BÀI II – PHẦN 3: GIỜ, THỜI GIAN

I. Cách nói giờ

1.1. Bây giờ là mấy giờ?

Để hỏi giờ, chúng ta dùng mẫu câu sau:

Şimdi saat kaç?

Bây giờ là mấy giờ?

A.Nói giờ đúng

Công thức rất đơn giản: Saat + số

Saat 5

5 giờ

B.Nói giờ kém

  • Với “kém 15” :
    Số+e/a +çeyrek +var

Như chúng ta đã học ở bài nhập môn Số, çeyrek có nghĩa là ¼.

Mà ¼ của 1 giờ là 15 phút.

Phân tích cách họ đọc giờ như sau để các bạn hiểu nhé:

Beşe çeyrek var

5h kém 15 (4:45)

Beşe => tới 5h

Çeyrek => ¼

Var => có

=> Cả câu có nghĩa là “Có ¼ giờ nữa là tới 5h”

  • Tương tự như vậy với các số kém khác

Beşe 10 var

5h kém 10 (4:50). Còn 10 phút nữa là tới 5 giờ.

Quy luật thêm e/a cũng tuân theo quy luật nguyên âm

  • Số có nguyên âm cuối cùng là e,i, ö, ü => thêm e
    VD: 1,2,3,4,5,8,…
  • Số có nguyên âm cuối cùng là a, ı,o,u => thêm a
    VD: 9,10,…
  • Số kết thúc bằng nguyên âm thì thêm y trước khi thêm ea
    VD: 6,7,…

C. Nói giờ hơn

  • Hơn 15 phút: cũng sử dụng çeyrek

Số+i/ı/u/ü + çeyrek+ geçiyor.

Beşi çeyrek geçiyor

5 giờ 15 phút

Phân tích như sau:

Beşi: 5

Çeyrek: ¼ của giờ = 15 phút

Geçiyor = qua

=> Qua 5 giờ được 15 phút => 5h15p

  • Tương tự như vậy với các số hơn khác:

Beşi yirmi geçiyor

5:20

Khi nào thêm i/ı/u/ü cũng là quy luật nguyên âm

  • Số có nguyên âm cuối cùng là e,i => thêm i
    VD: 1,2,5,7,8,…
  • Số có nguyên âm cuối cùng là a, ı => thêm ı
    VD: 6,..
  • Số có nguyên âm cuối cùng là o, u => thêm u
    VD: 9,10,…
  • Số có nguyên âm cuối cùng là ö, ü => thêm ü
    VD: 3,4,…
  • Số kết thúc bằng nguyên âm thì thêm y trước khi thêm i, ı, u, ü
    VD: 6,7,…

D.Nói giờ rưỡi

Số + buçuk

Beş buçuk

Năm rưỡi (5:30)

Nhìn hình minh họa sau đây để hiểu thêm về cách nói từng giờ

Nếu kim phút chỉ các số bên tay trái, chúng ta dùng “var” để thể hiện giờ kém
Nếu kim phút chỉ các số bên tay phải, chúng ta dùng “geçiyor” để thể hiện giờ hơn

1.2. Vào lúc…giờ, tôi làm gì

Bên trên chúng ta đã tìm hiểu cách trả lời giờ khi được hỏi “Bây giờ là mấy giờ”.

Vậy khi được hỏi “Vào lúc abc giờ, bạn làm gì” chẳng hạn, chúng ta sẽ trả lời như thế nào?

A.Với giờ đúng

Số + de/da (quy luật như chúng ta đã được học ở các bài trước, nhớ đừng quên trường hợp đặc biệt với các số kết thúc bằng phụ âm ç, ş,t,k thì đổi de/da thành te/ta nhé) + câu hoàn chỉnh

Ikide eve dönüyorum

Lúc hai giờ tôi quay về nhà

Cách nói này cũng được áp dụng cho “giờ rưỡi”

Iki buçukta eve dönüyorum

Lúc hai rưỡi tôi quay về nhà

B. Với giờ kém

Số + e/a + số phút + kala + câu hoàn chỉnh

Bire on kala evden çıkıyorum

Lúc một giờ kém 10 phút tôi sẽ ra khỏi nhà

(Quy luật thêm e/a giống hệt cách nói giờ bên trên)

C.Với giờ hơn

Số + i/ı/u/ü + số phút + geçe + câu hoàn chỉnh

Biri on geçe evden çıkıyorum

Lúc một giờ 10 phút tôi sẽ ra khỏi nhà

(Quy luật thêm i/ı/u/ü giống hệt cách nói giờ bên trên)

II. Sau khi/Trước khi/Đến khi

Làm sao để tạo nên mẫu câu có các từ như “sau khi”, “trước khi” nhỉ?

Ví dụ: “Tôi ăn cơm trước bạn”, hoặc “tôi đi học sau khi ngủ dậy”.

Trong tiếng Thổ, để thể hiện các mẫu câu này, họ chia ra làm 2 trường hợp.

2.1. Với danh từ

  • Sau khi

Danh từ+den/dan sonra + câu hoàn chỉnh

Senden sonra ofisten çıkıyorum

Tôi rời văn phòng sau bạn

Phân tích

Sen: bạn

Senden sonra : sau bạn

ofisten çıkıyorum: tôi rời khỏi văn phòng.

Ở đây từ “sonra” luôn luôn giữ nguyên, chúng ta chỉ thay đổi den/dan theo quy luật nguyên âm, giống hệt ở bài trước, chắc hẳn các bạn đã nhớ bài rồi. Còn nếu quên, các bạn có thể đọc lại tại đây, phần 2.2.Từ đâu đó

  • Trước khi

Danh từ +den/dan önce + câu hoàn chỉnh

Dersten önce kahve içiyorum

Tôi uống cà phê trước giờ học

Ders: bài học/giờ học

Dersten önce: trước giờ học

kahve içiyorum: tôi uống café

Ở đây từ “önce” luôn luôn giữ nguyên, chúng ta chỉ thay đổi den/dan theo quy luật nguyên âm.

Chú ý: Đôi khi danh từ trong câu có mang ý nghĩa hành động.

Ví dụ: Okuldan önce spor yapıyorum.
Nếu dịch ra từng từ thì sẽ là “Trước trường tôi tập thể thao“. Nhưng “trước trường” ở đây không có nghĩa là “phía trước của trường“, mà nó có ý nghĩa là “trước khi tới trường“.

Do vậy, câu trên sẽ dịch là “Trước khi tới trường, tôi tập thể thao

  • Đến khi

Danh từ + e/a kadar + câu hoàn chỉnh

Eve kadar yürüyorum

Tôi đi bộ về tận nhà

Ev: nhà

Eve kadar: tới nhà

Yürüyorum: tôi đi bộ

Quy luật thêm e/a thì giống hệt bài “Đến đâu đó” chúng ta vừa học bài trước.

Chú ý: Có thể bạn sẽ thắc mắc, bài trước vừa học “tới” là thêm “e”/ “a”, hôm nay cũng học “tới”, tại sao lại phải thêm cả từ “kadar” vào sau nữa đúng không?

Chúng ta phân biệt cách dùng nhé:

  • Eve yürüyorum: tôi đi bộ về nhà => nhấn mạnh địa điểm (nhà) mà tôi đang đi tới
  • Eve kadar yürüyorum: tôi đi bộ về tới tận nhà => nhấn mạnh về khoảng thời gian, quãng đường (tới tận nhà) mà tôi đi bộ

2.2. Với động từ

  • Trước khi làm gì

Động từ thể phủ định +den/dan önce + câu hoàn chỉnh

Spor yapmadan önce su içmiyorum

Trước khi tập thể thao tôi không uống nước

Khi nào thì thêm den/dan cũng theo quy luật giống hệt phần bên trên nhé.

  • Sau khi làm gì

Động từ gốc (bỏ mak/mek) + dikten/dıktan/duktan/dükten sonra + câu hoàn chỉnh

Dinlendikten sonra yemek yiyorum

Sau khi nghỉ ngơi thì tôi ăn

Dinlenmek: nghỉ ngơi => gốc là dinlen

Nguyên âm cuối của gốc “dinlen” là “e” => thêm dikten sonra => dinlendikten sonra

Yemek yiyorum: Tôi ăn đồ ăn (yemek cũng là danh từ, có nghĩa là đồ ăn)

Vậy khi nào thì thêm dikten/dıktan/duktan/dükten?

  • Động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là e,i => thêm dikten
    Dinlenmek -> Dinlendikten sonra : Sau khi nghỉ ngơi
  • Động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là a, ı, => thêm dıktan
    Anlumak -> Anladıktan sonra : Sau khi hiểu
  • Động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là o, u => thêm duktan
    Uyumak -> Uyuduktan sonra : Sau khi ngủ
  • Động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là  ö, ü => thêm dükten
    Gülmek -> Güldükten sonra : Sau khi cười
  • Trường hợp đặc biệt

Với các động từ gốc kết thúc bằng phụ âm là f,k,s, ş,c, ç,t,p

Chúng ta sẽ thay:

  • dikten -> tikten
  • dıktan -> tıktan
  • duktan -> tuktan
  • dükten -> tükten

Öpmek -> öptükten sonra: sau khi hôn

Kaçmak -> Kaçtıktan sonra: sau khi bỏ chạy

III. Một số từ vựng liên quan

  • Gün: ngày
  • Ay: tháng
  • Yıl: năm
  • Bugün: hôm nay
  • Yarın: Ngày mai
  • Dün: hôm qua
  • Saat: giờ
  • Dakika: Phút
  • Saniye: Giây

IV. Bài tập

1.Trả lời các câu hỏi sau tùy theo ý bạn

  • Kanal D’de “Evim Güzel Evim” programı saat kaçta başlıyor?
  • ATV’de çizgi film kaç dakika sürüyor?
  • Show’da “Pazar Sürprizi” programı saat kaçtan kaça kadar?

2.Đặt câu nối tiếp cho câu sau dựa vào từ gợi ý:

  • (yemek sonra) dişlerimi fırçalıyorum
  • (uyumak önce) Türkçe kitap okuyorum
  • (kalkmak sonra) kahvaltı yapıyorum
  • (maç sonra) ders çalışıyorum
  • (Spor sonra) duş alıyorum
  • (kitap okumak sonra) yatıyorum

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

3 thoughts on “BÀI II – PHẦN 3: GIỜ, THỜI GIAN

  1. Selam abla!

    Ở bài này, em hầu như không có thắc mắc gì vì chị đã truyền đạt kiến thức quá rõ luôn mà nếu em tự học trong bất kỳ quyển giáo trình nào khác ngoài bé blog “cu te phô mai que” này thì em sẽ không đủ động lực để mà tiếp thu thêm được, asdfasdfadf. Quả là cách nói giờ giấc trong tiếng Thổ khá rối rắm, nhưng hệ thống lại toàn bộ thì vẫn “dễ ẹc” (để em ghé vào các album hình trên Fanpage ôn tập lại thêm, hehehe). Dưới đây chỉ có vài điểm em muốn đề xuất để chị check lại giúp em và thảo luận đôi điều ngoài lề, LOL

    I. Cách nói giờ
    1.2 Vào lúc…giờ, tôi làm gì
    A. Với giờ đúng
    – “Ikide” mi yoksa “İkide” mi?
    – Tương tự “Iki” tiếp bên dưới
    – Câu ví dụ “Iki buçukta ve dönüyorum. (Lúc hai rưỡi tôi quay về nhà)” thì có từ “ve” LOL

    II. Sau khi/Trước khi/Đến khi
    2.1. Với danh từ
    – Câu “Eve kadar yürüyorum.” nếu nói khơi khơi trong tiếng Việt là đi bộ về tới tận nhà thì còn hơi gây hoang mang nên nếu chị em mình thử dịch sang tiếng Anh như là “I walk until I’m home.” thì có phải từ “kadar” ở đây đóng vai trò như “until” đúng không ạ?
    – Sẵn ở đây có từ “kadar”, em muốn hỏi chị về cách dùng của cái slang “deve kadar” của người Thổ… Hahahahahah.

    II. Sau khi/Trước khi/Đến khi
    2.2. Với động từ
    – “Động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là a, ı, => thêm dıktan” thì em thấy có ví dụ “Okuduktan sonra: Sau khi đọc” hình như chưa được liên quan lắm với lý thuyết nguyên âm cuối cùng a, ı nên em ghi trong tập của em ví dụ này có được không chị: “Anlamak” thành “anladıktan sonra”?

    Çok teşekkürler abla ❤

    Like

    1. Hi em,
      kkk lại là những lỗi chính tả rất đáng ghét trong bàn phím tiếng Thổ, và chữ I viết hoa, trong suốt blog này e sẽ để ý thấy là…c không mấy khi sửa nó thành có chấm trên đầu hết LOL.
      Câu “Eve kadar yürüyorum” chính xác ý nghĩa của nó là “tôi đi bộ về tới tận nhà” – muốn nhấn mạnh quãng thời gian di chuyển đi bộ khá xa [“tới tận nhà” cơ đấy!].
      Ở phần 2.2, ví dụ đó em có thể thay thành “anladıktan sonra” nhé, c sẽ sửa lại theo ví dụ của em 😉

      Liked by 1 person

Leave a comment