BÀI IV- PHẦN 2 – THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CỦA DANH TỪ, TÍNH TỪ

Phần trước của bài IV, chúng ta đã tìm hiểu cách biến đổi động từ thành thì quá khứ đơn.

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm cách biến đổi thì quá khứ đơn của danh từ và tính từ.

Bài hôm nay khá đơn giản thôi, vì cách biến đổi của danh từ và tính từ giống hệt nhau, đều tuân theo quy luật nguyên âm.

I. Thể khẳng định

Công thức khá giống với cách biến đổi của động từ

Danh từ/tính từ + di/dı/du/dü + đuôi chỉ ngôi

Ben müdürdüm

Tôi đã từng là giám đốc

O çok çalışkandı

Anh ta từng rất chăm chỉ

Bước 1: Thêm di/dı/du/dü. Quy luật thêm giống hệt của động từ:

  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là e,i, chúng ta thêm di
  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là a, ı , chúng ta thêm
  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là o,u, chúng ta thêm du
  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là ö, ü, chúng ta thêm
  • Nếu danh từ/tính từ kết thúc bằng nguyên âm, chúng ta thêm “y” trước khi thêm di/dı/du/dü và đuôi chỉ ngôi

Öğrenci -> öğrenciydi

Đã từng là học sinh

Evde -> Evdeydi

Đã từng ở nhà
  • Nếu danh từ/tính từ kết thúc bằng 1 trong các phụ âm sau f, s, t, k, ç, ş,h,p, : chúng ta đổi

di -> ti
dı -> tı
du -> tu
dü -> tü

çocuk -> çocuktu

Đã từng là trẻ con

Bước 2. Thêm đuôi chỉ ngôi. Cũng giống hệt bài trước thôi.

  • Ben -> thêm m
  • Sen -> thêm n
  • O -> không thêm
  • Biz -> thêm k
  • Siz -> thêm nuz/nüz /niz/nız
  • Onlar -> thêm lar/ler

II. Thể phủ định

Thể phủ định ở đây, chúng ta chỉ cần thêm từ “değil” vào cuối câu và chia thì quá khứ cho chính từ değil

Ví dụ:

Ben yorgun değildim

Tôi không mệt

Do từ değil không đổi, do vậy đuôi “di” của nó cũng không đổi, chúng ta chỉ cần thêm hậu tố chỉ ngôi vào là xong

  • yorgun değildim
  • yorgun değildin
  • yorgun değildi
  • yorgun değildik
  • yorgun değildiniz
  • yorgun değildiler

III. Câu hỏi

Để tạo thành câu hỏi, chúng ta cũng thêm từ mi/mı/mu/mü vào cuối câu, và chia thì quá khứ cho những từ này.

Công thức

Danh từ/tính từ + mi/mı/mu/mü + y + di/dı/du/dü + hậu tố chỉ ngôi

Ví dụ

öğrenci miydin?

Mày đã từng là học sinh đúng không?

Các bạn xem phân tích như sau để hiểu hơn về công thức nhé:

Bước 1: Thêm mi/mı/mu/mü

  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là e,i, chúng ta thêm mi
  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là a, ı , chúng ta thêm
  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là o,u, chúng ta thêm mu
  • Nếu danh từ/tính từ có nguyên âm cuối cùng là  ö, ü, chúng ta thêm

Bước 2: Thêm “y” do mi/mı/mu/mü kết thúc bằng nguyên âm

Bước 3: Thêm di/dı/du/dü

  • Nếu là mi -> thêm di
  • Nếu là -> thêm
  • Nếu là mu -> thêm du
  • Nếu là-> thêm

Bước 4: Thêm hậu tố chỉ ngôi (như trên thể khẳng định)

Ví dụ:

Kilolu

mập/nặng

B1: Kilolu có nguyên âm cuối cùng là “u” -> cần thêm mu -> Kilolu mu

B2: Thêm -> Kilolu muy

B3: Do là “mu” -> thêm du -> kilolu muydu

B4: Thêm hậu tố chỉ ngôi

  • Kilolu muydum
  • Kilolu muydun
  • Kilolu muydu
  • Kilolu muyduk
  • Kilolu muydunuz
  • Kilolu muydular

Không hề khó đúng không nào? Quan trọng là mình thực hành thật nhiều là sẽ nhớ được thôi. Bài hôm nay chỉ tới đây thôi, các bạn hãy luyện tập nói thật nhiều để nhớ được các quy luật của nó nhé!

IV.Bài tập

Bài 1: Biến đổi các từ sau thành thì quá khứ (cả khẳng định, phủ định, câu hỏi) cho 6 ngôi Ben, Sen, O, Biz, Siz, Onlar

Güzel, Tembel, Mutlu, Mutsuz, Neşeli, Rahat

Bài 2: Điền thêm vào chỗ trống hậu tố để tạo nên thì quá khứ đơn

  • Ben dün çok mutlu…….., çünkü doğum günümdü
  • Ben geçen hafta Istanbul’da değil…….…, çünkü Izmir’de işim vardı
  • O geçen hafta hasta…….…., çünkü kötü yemek yedi
  • Onlar geçen yıl işsiz………., çünkü iş yoktu
  • Sen geçen Pazartesi niçin çok güleryüzlü…….…?
  • Dün hava güzel…….…
  • Geçen yaz deniz çok soğuk………

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

4 thoughts on “BÀI IV- PHẦN 2 – THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CỦA DANH TỪ, TÍNH TỪ

    1. Teşekkür ederim canım, çok dikkatlısın. Onu duzelteceğim. Bu arada kurduğun cümlede “mesela” kullanılmamalı, “örneğini” kullanırsan çok daha doğru olur. Ve “denetlemek” değil, “kontrol etmek” eylemini kullanmak daha uygun olur: “Kontrol eder misin?”
      (“Denetlemek” eylemi sadece resmi işlemler için kullanılır…Ve aslında bir “r” ekşik yazmışsın, “denetler misin” yazman lazım) 😉

      Liked by 1 person

      1. Asdfasdfadf, em cảm ơn phản hồi của chị nhiều nhiều nha! Lần nào lên bé blog này học, em cũng đều được tiếp thu lượng kiến thức rất bổ ích ở mỗi bài và kể cả ở những comment nữa, hehehe. Thật ra em vẫn còn phải học và luyện tập nhiều lắm nên comment trên kia em “làm màu” thế thôi, LOL. Chuyện là em đang cày dizi “Erkenci Kuş” nên em đã bắt chước theo lời thoại của nhân vật để hiểu thêm về cách nói người Thổ. Chị thấy cụm từ “Rica ederim” kia không? Kkkkk, em cũng đã được học qua dizi ấy :))))

        Like

      2. AAAA bực ghê, c viết đi viết lại mấy lần mà nó cứ hiện comment bị thiếu hẳn 1 phần, ko hiểu nổi!!!

        Dizi này c cũng thích lắm nè, đây là dizi duy nhất c có thể cày mà ko bị nản và mệt như các dizi khác, vì nó hài hước dã man. Những chi tiết khiến mình bực bội cũng gây cười nữa nên ko bị ức chế. Và những câu thoại trong dizi này rất “đời thực”, chị chắc chắn em sẽ học được rất nhiều khi xem.
        Về câu em viết bên trên, có 4 thứ cần sửa: Mesela -> örneğini, denetlemek -> kontrol etmek, denetle misin -> denetler misin, rica ederim (cách dùng chưa chính xác). Còn chi tiết c sẽ gửi mail cho em nha vì ko hiểu sao c comment tới hàng chục lần rồi mà lần nào nó cũng cắt mất phần giữa comment của c đi huhuhuhuhuh.

        Liked by 1 person

Leave a comment