BÀI 14 – PHẦN 1 – TRỢ TỪ PHẢN THÂN

Đọc đoạn văn sau

Bazılarımıza göre ise sağlıklı olmanın anlamı gece yarılarına kadar dans edebilecek güce sahip olmaktır. Aslında işin özü “Kendimi çok iyi hissediyorum.” diyebilmektir.

_

Formda ve sağlıklı bir insanın iyi bir dış görünüşü vardır, kasları kuvvetli, vücudu esnek, kalp ve damar sistemi dayanıklıdır. Ancak daha önemlisi o insan streslerinden, günlük yorgunluklarından kurtulabilmiş, yaşamdan mutluluk duymayı öğrenmiştir.

_

Elbette sağlık için herkesin beslenmesine ve uyku düzenine dikkat etmesi, sigara gibi zararlı alışkanlıklardan uzak durması gereklidir, fakat bunlar yeterli değildir.

_

Çünkü bedenimizin en önemli gereksinimlerinden biri de harekettir. Ancak bugün teknolojik araçlarla dolu hayatımızda yeterince hareket etmek neredeyse imkansız. Yürüyen merdivenler, asansörler, arabalar… Kabul etmeliyiz ki spor yapmak hepimiz için kaçınılmaz bir gereklilik artık. Hiç değilse kısa aralıklarla egzersiz yapmak yenilenmemizi ve kendimizi çok daha iyi hissetmemizi sağlayacaktır.

_

Yalnız, şunu da unutmamak gerekir ki ancak düzenli egzersizler sağlığımızı olumlu etkileyebilir. Bu nedenle sporu günlük hayatımızın merkezine taşımamız gerekir.

_

Günümüz insanının yaşamdan pek çok beklentisi var. Iyi bir kariyer yapmak, iyi para kazanmak, gösterişli bir arabaya ve büyük bir eve sahibi olmak… Ancak hepimizin tek bir ortak beklentisi var sanırım, mutlu olmak. Peki, mutlu olabilmemiz için fiziksel ve ruhsal yönden sağlıklı olmamız gerekmez mi?

_

Sağlıklı olmak” herkes için farklı bir anlam taşıyabilir. Çoğumuz için ağrısız sızısız hareket edebilmek sağlıklı olmanın bir göstergesidir.

_
Đối với một số người trong chúng ta, khỏe mạnh có nghĩa là đủ khả năng nhảy múa suốt cả đêm. Nhưng thực ra, bản chất của “khỏe mạnh”, chính là khiến chúng ta có thể nói “Tôi cảm thấy rất tốt.”
_
Một người khỏe mạnh là người có thân hình cân đối, cơ bắp săn chắc, cơ thể dẻo dai, hệ tim mạch bền bỉ. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn hết là người đó không vướng bận những căng thẳng, mệt mỏi hàng ngày và có thể học cách vui vẻ với cuộc sống.
_
Tất nhiên, để có sức khỏe, mọi người nên chú ý đến chế độ ăn uống, ngủ nghỉ của mình và tránh những thói quen có hại như hút thuốc lá, tuy vậy, những điều này vẫn là chưa đủ. Bởi vì một trong những nhu cầu quan trọng nhất của cơ thể chúng ta là vận động. Nhưng trong cuộc sống cùng những phương tiện hiện đại ngày nay, chúng ta gần như không thể vận động đủ cho nhu cầu cải thiện sức khỏe của cơ thể hàng ngày. Ví dụ như thang cuốn, thang máy, ô tô…
_
Chúng ta phải thừa nhận rằng tập thể dục thể thao hiện nay là nhu cầu tất yếu của tất cả mọi người. Ít ra thì tập thể dục trong khoảng thời gian ngắn sẽ khiến chúng ta cảm thấy sảng khoái và tốt hơn nhiều. Tuy nhiên, chúng ta không nên quên rằng chỉ khi nào việc tập thể dục được thực hiện một cách điều độ và thường xuyên thì khi đó, sức khỏe của chúng ta mới thật sự được cải thiện. Vì lý do này, chúng ta cần đặt việc tập thể dục, chơi thể thao vào thành một trong các hoạt động quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày. 
_
Con người ngày nay có nhiều kỳ vọng và mong muốn trong cuộc sống. Ví dụ như có một sự nghiệp tốt để có thể kiếm thật nhiều tiền, hoặc như sở hữu một chiếc xe hơi hào nhoáng và một ngôi nhà lớn … Nhưng dù gì, tôi tin rằng tất cả chúng ta đều có một mong muốn chung, đó là được hạnh phúc. Vậy thì, chẳng phải chúng ta nên thật khỏe mạnh về thể chất và tinh thần để có thể hạnh phúc sao? “Khỏe mạnh” có thể có những ý nghĩa khác đối với mỗi người. Nhưng đối với hầu hết nhiều người trong chúng ta lại tin rằng có thể hoạt động mà không bị đau thì đó đã là có sức khỏe rồi.  

Từ mới

  • İse (từ nối): thì
  • dış görünüş(danh từ): Vẻ bề ngoài
  • kas(danh từ): cơ bắp
  • kuvvetli(tính từ): quyền lực
  • vücut(danh từ): cơ thể
  • esnek(tính từ): linh hoạt, dẻo dai
  • kalp(danh từ): tim
  • Damar(danh từ): mạch
  • Dayanıklı (tính từ): bền bỉ
  • Elbette(trạng từ): chắc chắn
  • Beslenme(danh từ): dinh dưỡng
  • Alışkanlık(danh từ): thói quen
  • Hareket(danh từ): hoạt động
  • Araç (danh từ): phương tiện
  • İmkansız(tính từ): không thể
  • Yürüyen merdiven(danh từ): thang cuốn
  • Asansör(danh từ): thang máy
  • Egzersiz(danh từ): thể dục
  • Sağlamak(động từ): cung cấp
  • Olumlu(tính từ): lạc quan, tích cực
  • Olumsuz(tính từ): bi quan, tiêu cực
  • Beklenti(danh từ): kỳ vọng
  • Fiziksel(tính từ): về mặt vật lý
  • Ruhsal(tính từ): về mặt tâm hồn
  • Taşımak(động từ): vận chuyển
  • Ağrı sızı(tính từ): đau nhức
  • Ağrısız sızısız(tính từ): không đau

Đọc hiểu

Đánh dấu vào ô đúng

Vì bài đọc hôm nay liên quan tới thể thao nên mình có một chia sẻ nhỏ xíu vui vui như này. Như bên trên chúng ta đã học kas có nghĩa là cơ bắp. Người Thổ cũng có 1 từ riêng là “türk kası”, tức là cơ bắp của người Thổ. Điều này ám chỉ điều gì bạn biết không? Không phải các anh Thổ bụng 6 múi nên tự hào tới mức tạo hẳn 1 từ riêng để khoe đâu nhé. Mà vì…đàn ông Thổ nổi tiếng bụng to LOL, nên họ thường trêu nhau cái bụng của họ cũng là 1 loại cơ đặc biệt, gọi là türk kası – cơ bắp của riêng người Thổ. 😀 Đàn ông Thổ tuy không có 6 múi nhưng bù lại họ có hẳn 1 múi to đùng LOL . Anh nào lười vận động, lười tập thể thao thì tầm 30 tuổi trở lên türk kası cứ phải gọi là nổi lên cuồn cuộn :)))))))


Ngữ pháp

Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về 2 trạng từ phản thân được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: BirbiriKendi

Trạng từ phản thân: birbiri…

Chúng ta có hai câu sau:

  • Ben kardeşime hiç benzemiyorum Tôi không hề giống em tôi chút nào
  • Kardeşim benimle hiç benzemiyor Em tôi không hề giống tôi chút nào

Hai câu này chúng ta có thể rút gọn lại như trong tiếng Việt thành

 Ben ve kardeşim birbirimize hiç benzemiyoruz.

Tôi và em tôi không giống nhau chút nào 

Vậy từ birbirimiz ở đây là “nhau”. Nó được sử dụng khi chủ ngữ của nó có nhiều hơn 1 người.

Cách tạo thành từ “nhau” này như thế nào cho từng ngôi khác nhau?

  • Biz: birbirimiz
  • Siz: Birbiriniz
  • Onlar: Birbirleri

Cách thêm hậu tố đối cách, hậu tố gián tiếp,…cho các từ “nhau” này cũng tuân theo quy luật như các từ khác

Ví dụ:

Onlar birbirlerinden nefret eder.

Họ ghét nhau đấy

Phân tích ví dụ trên

Ngôi Onlar -> Birbirleri

Động từ nefret etmek ghét luôn được đi kèm với hậu tố –den/-dan cho danh từ/động từ trước nó-> Birbirlerinden

Siz birbirinizi tanıyor musunuz?

Bọn mày có quen nhau không?

Phân tích ví dụ trên

Ngôi siz ->birbiriniz

Tanımak: động từ luôn đi kèm với hậu tố đối cách cho danh từ/động từ trước nó -> Birbirinizi

Sizler hatayı birbirinizde aramayınız.

Chúng mày đừng tìm lỗi của nhau nữa

Ayşe ile ben adreslerimizi birbirimize verdik.

Ayşe và tôi đã cho nhau địa chỉ

Onlar birbirlerini tanımıyorlar.

Họ không nhận ra nhau 

Trạng từ phản thân: kendi

Chúng ta có thể hiểu “kendi” ở đây mang nghĩa “bản thân” hoặc “tự mình”. Có rất nhiều cách dùng cho từ “kendi”, tùy vào từng ngữ cảnh.

Để hiểu trong từng ngữ cảnh, từ “kendi” có nghĩa là gì, chúng ta sẽ đi vào từng ví dụ cụ thể nhé

  • Ý nghĩa: “Bản thân”

Kendi + hậu tố chỉ ngôi + hậu tố đối cách/hậu tố gián tiếp/…

Hậu tố chỉ ngôi:

  • Ben -> Kendim
  • Sen -> Kendin
  • O -> Kendisi
  • Biz -> Kendimiz
  • Siz -> Kendiniz
  • Onlar -> Kendileri/Kendi

Ben size kendimi tanıtayım  

Để tôi giới thiệu bản thân tôi với các bạn

Trong ví dụ này, từ “kendi” được dùng theo nghĩa “bản thân”.

Vì dùng cho ngôi “ben”, nên từ “kendi” sẽ được thêm hậu tố chỉ ngôi “m” để chỉ ngôi ben

Thêm hậu tố đối cách (ở đây là hậu tố i) vì động từ đứng sau nó là tanıtmak giới thiệu

Kendinize iyi bakın!

Các bạn nhớ giữ gìn sức khỏe (dịch sát nghĩa là “các bạn hãy tự chăm sóc bản thân mình thật tốt”)

Từ kendi ở đây được chia cho ngôi siz, do vậy nó sẽ chia thành “kendiniz”.

Thêm hậu tố “e” vì đi sau nó là động từ bakmak

Yeni öğretmenimizi tanıyorum. Kendisini daha önce görmüştüm 

Tôi nhận ra giáo viên mới của chúng ta đấy. Tôi từng thấy cô ấy một lần rồi.

Từ kendi ở đây được dùng cho ngôi o, do vậy nó sẽ được chia thành kendisi. Từ kendisi trong câu chỉ nhân vật “giáo viên của chúng ta”. Cách dùng này sẽ khiến câu nói trở nên tự nhiên hơn, thay vì lặp lại từ “öğretmenimiz” thêm một lần nữa. 

Ahmet kendisini müdür sanıyor 

Câu này nếu đặt ở các ngữ cảnh khác nhau, sẽ cho ra các ý nghĩa khác nhau

Ngữ cảnh 1:

Ali bey müdür ama Ahmet kendisini müdür sanıyor

Ông Ali là giám đốc nhưng Ahmet lại tự coi coi mình là giám đốc.

Vậy từ “kendisi” ở đây là ám chỉ Ahmet

Ngữ cảnh 2:

Ali bey müdür değil ama Ahmet kendisini müdür sanıyor

Ông Ali không phải là giám đốc nhưng Ahmet lại nghĩ rằng ông ấy (Ali) là giám đốc.

Vậy từ “kendisi” ở đây là ám chỉ Ali Bey

  • Ý nghĩa nhấn mạnh sự sở hữu

Giữ nguyên thể là kendi (không thêm bất kỳ hậu tố nào)

Bu benim kendi evim

Đây là nhà của (bản thân) tôi (dùng từ kendi để nhấn mạnh vào ý nghĩa của tôi)

Herkesin kendi çocuğu önemli tabii ki

Tất nhiên là con của mỗi người đều quan trọng

Chú ý phân biệt với câu không có kendi: 

Herkesin çocuğu önemli tabii ki

Tất nhiên là con của tất cả mọi người đều quan trọng

Ví dụ bên trên (có kendi), từ kendi mang ý nghĩa nhấn mạnh con của mỗi người, của từng cá nhân là quan trọng với từng cá nhân đó.

Còn câu ví dụ bên dưới (không có kendi) là nói về sự quan trọng của mọi đứa trẻ ( “con của tất cả mọi người” ).

Trong ý nghĩa này, chúng ta sẽ thấy từ kendi không được chia theo ngôi, mà sẽ giữ nguyên trạng là “kendi”. Lý do vì danh từ mà kendi bổ trợ ý nghĩa cho (ở hai ví dụ trên là evçocuk), đã được chia theo ngôi rồi (chia thành evim çocuğu), do vậy kendi chỉ là 1 trợ từ để nhấn mạnh, không cần chia theo ngôi nữa. 

  • Ý nghĩa “Tự mình”

Kendi + hậu tố chỉ ngôi

O kendi geldi.

Họ tự tới

Ödevlerinizi kendiniz yapınız

Các em tự mình làm bài tập về nhà đi nhé

Bırak çocuklar yemeklerini kendileri yesinler

Để kệ cho lũ trẻ tự ăn đi
  • Nhấn mạnh ý nghĩa “tự mình”:

Kendi + kendi + hậu tố chỉ ngôi + e

Công thức này có nghĩa là, chúng ta sẽ dùng 2 từ kendi liền nhau. Trong đó:

Từ kendi đầu tiên giữ nguyên thể là kendi.

Từ kendi thứ hai sẽ chia theo ngôithêm hậu tố e vào sau cùng.

Ví dụ:

Türkçeyi sen kendi kendine mi öğrendin?

Mày tự mình học tiếng Thổ à?

Hiç doktora gitmedi. Kendi kendine iyileşti

Nó chưa hề đi bác sĩ mà tự khỏi luôn.

Öğretmen gelmedi. Öğrenciler dersi kendi kendilerine yaptılar.

Cô giáo chưa đến. Học sinh tự mình học bài.

Sabahtan beri odamda kendi kendime konuşuyorum

Từ sáng tới giờ tao cứ tự mình độc thoại trong phòng mình

Mở rộng:

Một số câu hay gặp trong tiếng Thổ

  • Kendine gelmek: phục hồi lại, tỉnh táo lại (trong tiếng anh là freshen up/recover oneself up/get oneself up/get over something/…)

Câu này thường được dùng trong ngữ cảnh một người nào đó bắt đầu cảm thấy tốt hơn sau khi vừa bị ốm hoặc không vui, không tỉnh táo.

Ví dụ:

Kendime geldim

Tôi đã tỉnh táo lại rồi (tôi đã trở lại là chính tôi rồi)

Kendine geldi

Anh ta đã phục hồi/tỉnh táo lại rồi

Bu yıl satışlarımız iyi geçti, nihayet kendimize geldik

Năm nay mua bán tốt quá, cuối cùng thì chúng ta cũng trở lại là chính mình rồi! 
  • Kendinden geçmek: ngất, mất kiểm soát, ngủ quên

Dün gece bizim adam yine kendinden geçti, hastaneye zor yetiştirdik

Đêm qua anh ta lại ngất đi, chúng tôi khó lắm mới tới kịp bệnh viện

Konserde kendinden geçmiş, bağırıp dans ediyordu

Nó mất kiểm soát ở buổi diễn, vừa gào thét vừa nhảy như điên

Filmi izlerken beş dakika kendimden geçmişim. 

Đang xem phim được 5 phút thì tôi ngủ quên mất
  • Kendini vermek: gắn bó, làm hết khả năng của bản thân cho việc gì/ai đó (có thể hiểu ý nghĩa nôm na là đem tất cả bản thân dâng cho việc gì đó/ ai đó)

Notların epey yükselmiş, kendini okula vermişsin sanırım

Điểm của em cao một cách ấn tượng, cô đoán là em đã tập trung hết sức mình cho việc học

incitme kalbimi, bırakıp gitme.. 

Sana kendimi verdim beni yok etme..

Đừng làm trái tim anh đau, đừng buông tay anh.
Anh đã cho em cả bản thân mình, đừng hủy hoại anh
  • Kendini kaybetmek: đánh mất bản thân

Kendini kaybetmişti, ağzından kötü sözler çıkıyordu

Anh ta mất kiểm soát và bắt đầu nói ra những lời tồi tệ

Müziğin etkisiyle kendini kaybetmiş, çılgın dansına devam ediyordu.

Nhạc làm nó mất kiểm soát và tiếp tục múa may quay cuồng.

  • Kendini zor tutmak: cố gắng kiềm chế bản thân

Ağlamamak için kendimi zor tuttum

Tôi đã rất cố gắng kiềm chế để không khóc
  • Kendini toplamak: xốc lại tinh thần, phục hồi lại cơ thể

Kendini toplasın, yoksa işini de kaybedecek

Anh ta phải xốc lại tinh thần thôi, nếu không anh ta sẽ mất việc

Çok zayıftı, şimdi toplamış maşallah.

Nó từng gầy lắm, giờ đỡ nhiều rồi, ơn Chúa

Bài tập

Bài 1: Chúng ta học thêm các từ vựng về thể thao nhé. Điền số thích hợp với tranh

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Bài 3: Điền từ trong khung vào chỗ thích hợp

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

2 thoughts on “BÀI 14 – PHẦN 1 – TRỢ TỪ PHẢN THÂN

  1. Ui, chị Hà dịch những đoạn văn trong tiếng Thổ sang tiếng Việt đọc thấy “sướng” ghê chị ơi! Asdfasfadfadfasdf… Chị có dự tính dịch sách Thổ sang tiếng Việt và xuất bản thành sách không?!? Ví dụ như có quyển “Forty Rules of Love” của nhà văn Elif Şafak nếu được dịch sang tiếng Việt mà bằng văn phong của chị em thấy cũng sẽ dễ thương lắm đó!
    Lol, anyway, em nói nhảm thế thôi! Bây giờ thì em cảm ơn chị vì em mới được học thêm một từ mới “Türk kası”. Lúc chưa biết, em hay gọi là “Turkish belly” vì xem mấy meme trên mạng thấy nhiều và buồn cười, hahahaha… Nay có cả luôn một cách gọi ví von như vậy! =)))

    Like

    1. hihi cảm ơn em đã khen chị nhé. Chị thì không đủ khả năng để dịch cả 1 cuốn sách đâu vì để dịch sách người ta cần nhiều kỹ năng lắm, nhất là văn viết phải thật tốt, vốn từ tiếng Việt dồi dào, mà chị lại không có những cái đó huhu. Dịch mấy đoạn ngắn ngắn vui vui thì c dịch được :D.
      Người Thổ cũng vui tính lắm, họ rất hay tự châm biếm chính mình theo cách vô cùng ngộ nghĩnh. Chị thấy tính cách người Thổ và người Việt có khá nhiều điểm chung mà càng tìm hiểu thì càng thấy người Thổ gần gũi, khác hẳn so với người châu Âu. Mindset của họ, nhất là về gia đình, cũng có vô số điểm chung với người Việt. Đó là lý do dù thi thoảng hay nói xấu người Thổ nhưng trong thâm tâm chị vẫn thấy họ rất thân thiết, quen thuộc 😉

      Liked by 1 person

Leave a comment