BÀI 8 – PHẦN 1 – THÌ “NGHE ĐỒN” – QUÁ KHỨ

Bài này nghe tên thật lạ đúng không mọi người? Thì nghe đồn là cái gì nhỉ?  Thực ra đây là cái tên mình tự đặt cho cái thì này :D.

Nói qua một chút về văn hóa của người Thổ Nhĩ Kỳ. Nếu bạn sống ở Thổ, bạn sẽ thấy một đặc sản vô cùng đặc sắc ở đây mà tới 99% dân Thổ – từ đàn ông tới phụ nữ, từ người già tới trẻ con, ai ai cũng rất ưa thích, đó là…đưa chuyện (dedikodu, hay còn gọi là lời đồn). Họ rất thích nghe ngóng từ người này để đưa tin sang người nọ, các câu chuyện họ nói với nhau chắc tới 80% là kể về người ngoài hoặc kể về 1 tin đồn nào đó họ nghe được. Có lẽ vì vậy nên họ mới cần có 1 văn phạm ngữ pháp chuyên biệt để phân biệt những sự thật họ nghe được trực tiếp với những thứ họ nghe được từ một người khác LOL. Và “thì nghe đồn” này được sử dụng rất rất phổ biến trong văn nói của người Thổ.  

 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thì này trong quá khứ nhé.

Câu khẳng định

Công thức

Với động từ

Chủ ngữ + động từ nguyên thể bỏ mak/mek + miş/mış/muş/müş + đuôi chỉ ngôi

Đính chính: Đuôi chỉ ngôi của Siz là siniz/sınız chứ không phải iniz/ınız nhé

Babam Ahmet’i aramamış

Bố tôi chưa gọi cho Ahmet
  • Ben aramamışım
  • Sen aramamışsın
  • O aramamış
  • Biz aramamışız
  • Siz aramamışsınız
  • Onlar aramamışlar

Với danh từ/tính từ

Chủ ngữ + danh từ/tính từ + miş/mış/muş/müş + đuôi chỉ ngôi

Đính chính: Đuôi chỉ ngôi của Siz là siniz/sınız chứ không phải iniz/ınız nhé

Annem gençken çok zayıfmış

Mẹ tôi hồi còn trẻ rất gầy
  • Ben gençken çok zayıfmışım
  • Sen gençken çok zayıfmışsın
  • O gençken çok zayıfmış
  • Biz gençken çok zayıfmışız
  • Siz gençken çok zayıfmışsınız
  • Onlar gençken çok zayıfmışlar

Chú ý: Với các tính từ/danh từ kết thúc bằng nguyên âm, nhớ thêm “y” trước khi thêm miş/mış/muş/müş + đuôi chỉ ngôi

Câu phủ định

 Công thức

Chủ ngữ + danh từ/tính từ + değilmiş + đuôi chỉ ngôi

  • Ben pilot değilmişim
  • Sen pilot değilmişsin
  • O pilot değilmiş
  • Biz pilot değilmişiz
  • Siz pilot değilmişsiniz
  • Onlar pilot değilmişler

Câu hỏi

Công thức

Với động từ

Chủ ngữ + động từ nguyên thể bỏ mak/mek + miş/mış/muş/müş + mi/mı/mu/mü + y (với ben/biz) +  đuôi chỉ ngôi

  • Yapmamış mıyım?
  • Yapmamış mısın?
  • Yapmamış ?
  • Yapmamış mıyız?
  • Yapmamış mısınız?
  • Yapmamışlar ?

Với danh từ/tính từ

Chủ ngữ + danh từ/tính từ + mi/mı/mu/mü + y + miş/mış/muş/müş + đuôi chỉ ngôi

Öğretmene göre sen başarısız mıymışsın?  

Theo như thầy bảo thì mày đã trượt à?
  • Öğretmene göre ben başarısız mıymışım?
  • Öğretmene göre o başarısız mıymış?
  • Öğretmene göre biz başarısız mıymışız?
  • Öğretmene göre siz başarısız mıymışsınız?   
  • Öğretmene göre onlar başarısızmışlar mı?       

Khi nào thêm miş/mış/muş/müş thì hoàn toàn phụ thuộc vào quy luật nguyên âm cuối cùng của danh từ/động từ/tính từ trong câu.

Cách dùng

Chúng ta có các cách dùng sau:

1. Nói về 1 việc làm/1 sự kiện trong quá khứ mà mình nghe lại từ người khác chứ không trực tiếp làm, không trực tiếp chứng kiến

Duyduğuma göre siz eskiden çok ünlü bir futbolcuymuşunuz.

Theo như tôi nghe được thì ngày xưa ông từng là một cầu thủ rất nổi tiếng. (Tôi không trực tiếp theo dõi, không biết ông từng là 1 cầu thủ nổi tiếng, tôi chỉ nghe nói lại)

Dün akşam Okan ve Eray sinemaya gitmişler. Film çok korkunçmuş.

Tối qua Okan và Eray đã đi xem phim. Bộ phim sợ lắm. (Người kể không đi xem cùng Okan và Eray mà chỉ biết được Okan và Eray đã đi xem phim, và thông tin bộ phim rất đáng sợ cũng là do người kể được nghe nói lại chứ không trực tiếp xem)

Ben çocukken çok usluymuşum, hiç yaramaz değilmişim

Hồi còn bé tôi hiền lắm, chẳng nghịch ngợm tí nào (có thể hiểu văn cảnh ở đây, người nói không nhớ hồi bé mình nghịch ngợm hay không, mà chỉ được nghe từ người khác nói lại nên phải sử dụng thì ngữ pháp này để nói)

2.Nói về 1 việc làm/1 sự kiện mà người nói mới nhận ra ở thời điểm nói

Ay!!Ben küçükken çok sevimliymişim!

Ôi! Hồi bé trông tôi thật đáng yêu! (có thể hiểu văn cảnh là người nói đang xem lại ảnh hồi bé và thốt lên câu nói trên)

Bugün onun yaş günü müymüş? Hemen hediye alalım.

Hôm nay là sinh nhật nó à? Chúng ta đi mua quà ngay đi. (Ở thời điểm nói, người nói mới nhận ra hôm nay là sinh nhật của “nó”)

Aaa! Aslıhan evli miymiş?

Aaa! Aslıhan đã hết hôn rồi ư? (Người nói không biết Aslıhan đã kết hôn cho tới thời điểm nói)

3.Nói về 1 việc làm/1 sự kiện mà người nói không chắc chắn khi nói

Yemeklerimden yemiyor musun? Yoksa güzel yapmamış mıyım?

Sao con không ăn đồ mẹ nấu? Hay là do mẹ nấu không ngon? (người nói không chắc chắn về việc đồ ăn có ngon hay không)

Bu saç modeli bana yakışmış mı?

Kiểu tóc này có hợp với tao không? (người nói không chắc chắn về việc kiểu tóc này có hợp với bản thân không)

      Bài tập

Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu hoàn chỉnh

  1. Kilo al…………. Artık spor yapmıyor musun?
  2. Babam gençken şarkıcı olmak iste……. ama dedem izin ver…………..
  3. Size “Bugün gelin” demedim. Siz beni yanlış anla……………
  4. Bana biraz borç verir misin? Cüzdanımı evde unut…………
  5. Televizyondan duyduğuma göre benzine zam gel………
  6. Çiçekleri vazoya koymadım. Hepsi sol…………
  7. Ahmet beni ara………ama ben telefonu duy………….
  8. Yemeğe bak, piş…………?
  9. Ceren ve Selin kardeş değil ………..? Ben onları kardeş zannediyordum.
  10. Akşam annemle konuştum. İstanbul’da hava hiç soğuk……

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

Leave a Reply

Fill in your details below or click an icon to log in:

WordPress.com Logo

You are commenting using your WordPress.com account. Log Out /  Change )

Facebook photo

You are commenting using your Facebook account. Log Out /  Change )

Connecting to %s

%d bloggers like this: