Bài này cũng là 1 bài khá ngắn và dễ hiểu.
Chúng ta đã học xong thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang “Thì quá khứ tiếp diễn” trong tiếng Thổ.
Thì quá khứ tiếp diễn mô tả:
- 1 hành động xảy ra trong 1 thời gian liên tục trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
Ví dụ: tôi đã từng không biết chuyện đó (hiện giờ thì tôi có biết) - 1 hành động đang xảy ra trong 1 thời điểm ở quá khứ
Ví dụ: năm ngoái vào đúng thời gian này, gia đình tôi đang đi du lịch
Như ví dụ bên trên, trong tiếng Việt chúng ta sẽ không nhận ra được đây là thì quá khứ tiếp diễn nếu không có cụm từ chỉ thời gian phía trước “năm ngoái vào đúng thời điểm này”.
Tuy nhiên, trong tiếng Thổ, dù có hay không có cụm từ chỉ thời gian như trên, chúng ta cũng sẽ nhận ra ngay hành động đó đang diễn ra trong quá khứ. Tất cả là do tiếng Thổ biến đổi động từ theo thì.
Các bạn nhìn hình minh họa dưới đây để hiểu thêm nhé.

Khi muốn miêu tả 1 hành động đã xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ, các bạn dùng thì quá khứ đơn. Còn với những hành động kéo dài trong 1 quãng thời gian ở quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại, chúng ta sẽ sử dụng quá khứ tiếp diễn.
I. Thể khẳng định + thể phủ định
Cách chia của thì quá khứ tiếp diễn giống hệt thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên sau khi thêm yor, thay vì thêm hậu tố chỉ ngôi, chúng ta thêm du, sau đó mới thêm hậu tố chỉ ngôi

Tuy nhiên, riêng với ngôi Onlar, chúng ta sẽ chia như sau
Hiện tại tiếp diễn + lardı

Ví dụ khác
Al
mua/lấymak– Alıyorduk
Alma
không mua/không lấymak– Almıyorduk
Git
mek– Gidiyorlardı
Gitme
mek– Gitmiyorlardı
II. Câu hỏi
Với thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta hỏi
Gidiyor musun? (Cho ngôi sen)
Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta sẽ hỏi
Gidiyor muydun?
Chúng ta có thể thấy công thức là gần như giống nhau, chỉ thay đổi ở sau chữ “mu”.
Câu hỏi trong thì quá khứ tiếp diễn có công thức như sau
Câu hỏi của thì hiện tại tiếp diễn + y + du + hậu tố chỉ ngôi
Ví dụ:
Kalkmak dậy
Kalkıyor muydun?
Riêng với ngôi Onlar, chúng ta sẽ thêm mıydı
Evlenmek kết hôn
Evleniyorlar mıydı?
Bây giờ chúng ta lấy ví dụ thành câu hoàn chỉnh để bạn có thể hiểu ngữ cảnh sử dụng của thì này nhé
- O az önce gülüyordu vừa nãy anh ta vừa cười mà (bây giờ không còn cười nữa)
- Onlar konuşmuyorlardı Họ đã từng không nói chuyện với nhau (bây giờ thì họ lại nói chuyện với nhau)
- O Türkçe bilmiyor muydu? Cô ta đã từng không biết tiếng Thổ sao? (hiện tại cô ta đã biết tiếng Thổ)
III. Mở rộng
1.“ken” (khi mà…)
Çoçukken çok şişmandım
Khi còn bé, tôi rất mập
Chúng ta dùng “ken” để sử dụng khi muốn mô tả “khi mà….” (chỉ 1 thời điểm trong quá khứ)
Ở bài này chúng ta chỉ thêm “ken” vào sau danh từ
Với những danh từ kết thúc bằng nguyên âm, chúng ta thêm “y” trước khi thêm “ken”
Gençken daha çok sık sinemaya gidiyordum
Khi còn trẻ, tôi thường hay đi tới rạp chiếu phim hơn (hơn bây giờ)
Onunla öğrenciyken tanıştım
Tôi quen anh ta khi còn là sinh viên
2.“ama” (nhưng)
Chúng ta dùng từ “ama” này y hệt như cách dùng từ “nhưng” trong tiếng Việt, rất đơn giản
Onu seviyordum ama beni sevmiyordu
Tôi từng yêu cô ta nhưng (lúc đó) cô ta không yêu tôi
Bài hôm nay khá đơn giản và dễ nhớ đúng không nào? Điều cần làm bây giờ là thực hành thật nhiều để nắm chắc hơn về tình huống sử dụng của từng loại thì đã học nhé.
Ngoài bài tập bên dưới, các bạn có thể vào danh sách bài tập để tìm bài tập tổng hợp cho bài IV nhé.
IV.Bài tập
Điền thêm câu vào ô trống tùy theo ý thích của bạn
- Internet yokken……………..
- Televizyon yokken………….
- Çamaşır makinesi yokken………….
- Saçların uzun…….daha güzel…….Neden kestirdin?
- Müdür Bey, siz toplantı……….misafirleriniz gel…… Şuanda bekleme salonunda
- Dün akşam saat 9’da ne yap……….?
- Eskiden haftada iki gün koş……………., şimdi hiç koş…………….
- Almanyada’yken her hafta sonu sinemaya git………………………
Trong phần bài tập của bài này có 2 câu em không biết nên điền như thế nào để câu có nghĩa. Em kính nhờ chị gợi ý giúp em nhé!
4. Saçların uzun…….daha güzel…….Neden kestirdin?
5. Müdür Bey, siz toplantı……….misafirleriniz gel…… Şuanda bekleme salonunda
Ngoài ra em có câu hỏi nho nhỏ như thế này. Do em coi dizi hằng ngày nên em để ý là nhân vật trên phim ít khi dùng thì hiện tại tiếp diễn, trừ phi là có ai đó ra lệnh thì họ đáp lại như là: “Hemen geliyorum.” Ngoài ra thì họ dùng thì quá khứ đơn như “Geldim” khi có ai đó bảo “Gel, gel…” trong khi chính bản thân họ đang đi đến chỗ người nói, LOL.
LikeLike
4. Saçların uzunken daha güzeldi. Neden kestirdin?
5. Müdür Bey, siz toplantıdayken misafirleriniz geldi. Şuanda bekleme salonunda.
Về câu em hỏi, thường thì phải dùng thì hiện tại tiếp diễn cho trường hợp “geliyorum” khi người đó đang tới chứ không dùng “geldim”. Nhưng người Thổ có thể nói vậy cho 1 số hoàn cảnh gây cười, hoặc là họ cố tình nói vậy để chứng tỏ mình “đã tới” thôi (dù còn khoảng 1 thời gian rất ngắn nữa họ mới tới), chứ không có gì đặc biệt và cũng không có quy luật trong trường hợp này thì bắt buộc người nói phải dùng thì quá khứ đơn.
Và hơn nữa, văn nói với văn viết luôn luôn khác biệt chắc em biết thừa hehe. Có thể nói sai ngữ pháp 1 số ngữ cảnh, nhưng viết thì sẽ không sai.
Thì quá khứ đơn trong tiếng Thổ có thể gọi là 1 trong các thì phổ biến nhất. Ví dụ, người ta nói “seni özledim” phổ biến hơn “seni özlüyorum” nhiều.
LikeLiked by 1 person