Hôm nay bài học cũng rất ngắn và dễ thôi, tập trung tẹo là bạn nhớ hết.
Trước hết, chúng ta đọc đoạn văn sau:
Yoga daha kaliteli bir hayat yaşamanızı sağlar. Onun dışında düzenli spor yaparak, uykunuza dikkat ederek, insanlarla iyi ilişkiler kurarak ve en önemlisi kendinize değer vererek de kaliteli bir yaşama sahip olabilirsiniz.
Yoga sẽ giúp bạn có một cuộc sống chất lượng hơn. Ngoài ra, bằng cách tập luyện thể thao đều đặn, chú ý ngủ đủ giấc, tạo nên những mối quan hệ tốt với mọi người và quan trọng nhất là biết coi trọng bản thân mình thì nhất định, bạn sẽ làm chủ một cuộc sống vô cùng chất lượng.
1. Từ mới
Sağlamak
giúp, cung cấp, mang đến,…(Dùng với hậu tố đối cách trước nó)
+ Yoga daha kaliteli bir hayat yaşamanızı sağlar
Hậu tố đối cách dùng cho từ yaşamanız để thành yaşamanızı
+ Burada daha kolay karar vermenizi sağlıyoruz (Ở đây chúng tôi sẽ giúp bạn có thể đưa ra được các quyết định nhanh hơn)
Hậu tố đối cách dùng cho từ vermeniz để thành vermenizi.
Onun dışında
Ngoài điều này ra
Bunların dışında
Ngoài những điều này ra
Ilişki kurmak
tạo mối quan hệ
Değer vermek
coi trọng
-A sahip olmak
làm chủ (-A có nghĩa là dùng với hậu tố (y)a/(y)e trước nó)
+ Kaliteli bir yaşama sahip olabilirsiniz
Thêm hậu tố -A vào sau yaşam -> yaşama
+ Sonunda bu küçük eve sahip oldum (Cuối cùng thì tôi cũng đã được làm chủ một căn nhà nhỏ)
Thêm hậu tố -A vào sau Ev -> eve
2. Ngữ pháp
Chúng ta thấy trong đoạn văn trên, có 1 số từ vừa quen vừa lạ:
yaparak, dikkat ederek, kurarak, vererek
Đây chính là các động từ trạng ngữ.
Động từ trạng ngữ, không hẳn là 1 động từ mà nó là 1 trạng ngữ được biến đổi ra từ động từ.
2.1. Cách thêm:
Gốc động từ (bỏ mak/mek) + arak/erek
- Tùy thuộc vào nguyên âm cuối cùng của gốc động từ để thêm arak hay erek.
- Thêm y nếu gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm
Ví dụ:
- Vermek -> vererek
- Vermemek -> Vermeyerek.
2.2. Cách dùng
- Thể hiện hành động được thực hiện cùng lúc với hành động chính
Bütün gün müzik dinleyerek çalıştım
Cả ngày tôi vừa nghe nhạc vừa học bài
Hai hành động này diễn ra đồng thời, nhưng hành động chính được nhấn mạnh ở đây vẫn là học bài, do vậy động từ học bài là động từ chính trong câu chứ không phải động từ nghe nhạc.
Kadın kazayı ağlayarak anlattı
Bà ta vừa khóc vừa kể lại vụ tai nạn
Hai hành động khóc và kể lại được diễn ra đồng thời.
- Thể hiện cách diễn ra hành động chính
Evsahibi konukları gülerek karşıladı
Chủ nhà tươi cười đón khách
Hành động chính là đón khách, và chủ nhà đón khách bằng cách “tươi cười”. Ở đây từ gülmek (Cười) có thể được coi như trạng từ, bổ sung nghĩa cho từ karşılamak (đón khách)
Spor yaparak zayıfladım
Tôi gầy đi bằng cách tập thể thao
- Động từ olmak -> olarak với tư cách là
Öğretmeniniz olarak size daha çok çalışmanızı öneriyorum
Với tư cách là giáo viên của các em, cô khuyên các em nên học chăm chỉ hơn.
Türkiye’ye daha önce turist olarak mı gelmiştiniz?
Hồi trước các bạn từng tới Thổ Nhĩ Kỳ với tư cách là khách du lịch à?
- Phải dùng chung chủ ngữ cho động từ trạng ngữ và động từ chính
Dün akşam (ben) televizyon seyrederek uydum
Hôm qua tôi vừa xem tivi vừa ngủ
Dün akşam eşim televizyon seyrederek uydum Câu này là sai
3. Bài tập
Điền vào chỗ trống hậu tố phù hợp
