Hôm nay chúng ta tiếp tục học về văn phạm “Dù…mà vẫn…”.
Bài trước chúng ta đã biết dùng “halde” để nói “dù…”.
Có 2 từ khác cũng cùng nghĩa với “halde”, đó là “rağmen” và “karşın”.
Cách tạo thành câu với “rağmen” và “karşın” như thế nào?
Với danh từ được tạo từ động từ:
Gốc động từ giữ ma/me (bỏ k) + masına/mesine + rağmen/ karşın
Ví dụ:
Hiç çalışmamasına rağmen sınavda başarılı oldu
Hiç çalışmamasına karşın sınavda başarılı oldu
Dù nó chẳng học chút nào mà vẫn đỗ kỳ thi
Çok çalışmasına rağmen sınavda başarılı olamadı
Çok çalışmasına karşın sınavda başarılı olamadı
Dù nó học rất nhiều mà vẫn không đỗ được kỳ thi
Với danh từ bình thường khác (không tạo nên từ động từ)
Chúng ta thêm (y)E vào danh từ đứng trước rağmen/ karşın
Hakem olumsuz hava koşullarına rağmen maçı oynattı
Hakem olumsuz hava koşullarına karşın maçı oynattı
Dù thời tiết xấu mà trọng tài vẫn cho tiếp tục trận đấu
Vậy là xong, bài hôm nay cũng cực dễ hiểu nhỉ!
Bài tập
Điền hậu tố thích hợp vào chỗ trống
