BÀI VII – PHẦN 1 – THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn trong tiếng Thổ rất đơn giản, cách sử dụng cũng là để nói các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, giống như từ “sẽ” của tiếng Việt.

Câu khẳng định

Động từ gốc bỏ mak/mek + acak/ecek + đuôi chỉ ngôi

Sen ona bir mektup yazacaksın

Bạn sẽ viết một bức thư cho anh ta
  • Thêm acak khi động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là a, ı,o,u
  • Thêm ecek khi động từ gốc có nguyên âm cuối cùng là e, i, ö, ü

Với ngôi ben biz, trong hậu tố acak/ecek chúng ta sẽ thay k bằng ğ, sau đó mới thêm đuôi chỉ ngôi

Đuôi chỉ ngôi bao gồm như sau:

  • Ben -> im/ım
  • Sen -> sin/sın
  • O -> không thêm
  • Biz -> iz/ız
  • Siz -> siniz/sınız
  • Onlar -> ler/lar

Với động từ yazmak của ví dụ như trên, chúng ta sẽ có các đuôi như sau

  • Yazacağım
  • Yazacaksın
  • Yazacak
  • Yazacağız
  • Yazacaksınız
  • Yazacaklar

Đặc biệt:

1.Với các động từ gốc kết thúc bằng nguyên âm, chúng ta sẽ thêm y trước khi thêm acak/ecek

Okumak  

Đọc
  • Okuyacağım
  • Okuyacaksın
  • Okuyacak
  • Okuyacağız
  • Okuyacaksınız
  • Okuyacaklar

2.Với các động từ gốc kết thúc bằng phụ âm t, chúng ta sẽ thay t bằng d trước khi thêm acak/ecek

Gitmek

Đi
  • Gideceğim
  • Gideceksin
  • Gidecek
  • Gideceğiz
  • Gideceksiniz
  • Gidecekler

3.Với động từ demek (nói) yemek (ăn)

Chúng ta sẽ thay e trong gốc động từ bằng i, sau đó mới thêm yecek

Demek

Nói
  • Diyeceğim
  • Diyeceksin
  • Diyecek
  • Diyeceğiz
  • Diyeceksiniz
  • Diyecekler

Yemek

Ăn
  • Yiyeceğim
  • Yiyeceksin
  • Yiyecek
  • Yiyeceğiz
  • Yiyeceksiniz
  • Yiyecekler

Câu phủ định

Gốc động từ phủ định + y + ecek/acak+ đuôi chỉ ngôi

  • Yapmayacağım
  • Yapmayacaksın
  • Yapmayacak
  • Yapmayacağız
  • Yapmayacaksınız
  • Yapmayacaklar

Câu hỏi

Gốc động từ + ecek/acak + mi/mı + đuôi chỉ ngôi

  • Inanacak mıyım?
  • Inanacak mısın?
  • Inanacak mı?
  • Inanacak mıyız?
  • Inanacak mısınız?
  • Inanacaklar mı?

Bài tập

Điền thêm vào chỗ trống để tạo thành thì tương lai đơn

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

2 thoughts on “BÀI VII – PHẦN 1 – THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

  1. Günaydın ablacım!

    *Trong mục “Câu khẳng định”, chỗ “Đuôi chỉ ngôi”, chị check lại “Onlar -> lar” vì hình như thiếu -ler phải không ạ?

    *Sau đây là một vài câu hỏi của em:
    – Động từ “inanmak” và “güvenmek” có được dùng như nhau không hay sẽ khác trong những ngữ cảnh khác nhau?
    – Ở phần bài tập, câu 16: “Üç kompozisyon konusu var, siz bir tane yaz______.”, em không hiểu nghĩa của câu này lắm nên em kính nhờ chị giải thích giúp em, do cụm từ “kompozisyon konusu” và “bir tane” làm em hơi khó hiểu.

    Teşekkür ederim ablacım!

    Like

    1. 1. “inanmak” và “güvenmek” là 2 động từ khác nhau, dùng trong các hoàn cảnh khác nhau.

      Do dịch ra tiếng Việt cùng là “tin”, nhưng ““güvenmek” là “tin tưởng” (tức là chắc chắn cái mình đang tin là đúng), “inanmak” lại mang ý nghĩa “tin rằng”, và còn được dùng cho những niềm tin tâm linh.
      Chúng ta có thể nói “sana güvendim” (tao tin tưởng mày) và “sana inanmıyorum” (tao không tin mày (nói thật) đâu).
      Và chúng ta nói “Allah’a inandım” chứ không thể nói “Allah’a güvendim”.

      2. Üç kompozisyon konusu var, siz bir tane yazacaksınız. (Có ba chủ đề bài luận, các em sẽ viết 1 chủ đề)

      “Kompozisyon konusu” là “đề tài bài luận”.
      “tane” là “cái” (ở trường hợp này là “bài luận”).
      Từ “tane” dùng rất nhiều trong tiếng Thổ, dùng làm đơn vị cho những thứ có thể đếm được, gần gần như “one(s)” trong tiếng Anh.
      Ví dụ: “3 arabam var ama sadece 1 tanesini kullanıyorum” (tôi có 3 xe ô tô nhưng tôi chỉ sử dụng 1 xe)

      Liked by 1 person

Leave a Reply

Fill in your details below or click an icon to log in:

WordPress.com Logo

You are commenting using your WordPress.com account. Log Out /  Change )

Facebook photo

You are commenting using your Facebook account. Log Out /  Change )

Connecting to %s

%d bloggers like this: