Thật sự tiêu đề bài này mình không có cách nào dịch ra tiếng Việt được vì bản thân từ üzere đã mang nhiều nghĩa khá khác nhau. Thôi thì cứ để nguyên vậy.
Cũng như nhiều từ nối khác, üzere là một trong các từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Thổ. Có lẽ các bạn đã từng nghe qua người Thổ tạm biệt nhau như sau “görüşmek üzere” hẹn gặp lại. Vậy üzere ở đây là gì nhỉ, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nó. Bài hôm nay chỉ học về từ này nên nó sẽ rất ngắn gọn và dễ hiểu thôi.
Üzere mang các ý nghĩa sau đây:
“Sắp” / “chuẩn bị”
Ý nghĩa được sử dụng khá nhiều, đó là “sắp”/ “chuẩn bị”,…túm lại là như about to trong tiếng Anh vậy.
Uçak kalkmak üzere
Máy bay sắp cất cánh
Yorgunluktan ölmek üzereyim
Tôi sắp chết vì mệt đây
Các bạn có thể thấy, üzere khi được sử dụng ở ý nghĩa này, nó sẽ đảm nhiệm vị trí của tính từ. Do vậy, chúng ta có thể thêm các hậu tố thể hiện đại từ nhân xưng vào üzere.
- Üzereyim: tôi sắp…
- Üzereysin: bạn sắp…
- Üzereyiz: chúng tôi sắp…
- Üzereysiniz: các bạn sắp…
- Üzere: nó sắp…
- Üzereler: họ sắp…
“Để” / “Cho”
Ý nghĩa này của üzere giống với ý nghĩa của từ için mà chúng ta đã học ở những bài trước.
Nehir hanım dinlenmek üzere odasına çıktı
Nehir hanım dinlenmek için odasına çıktı
Cô Nehir đã lên phòng để nghỉ rồi
Ở đây, ý nghĩa của câu là nói về 1 hành động xảy ra phục vụ cho 1 mục đích nào đó. (Trong ví dụ trên, hành động xảy ra là odasına çıktı lên phòng, phục vụ cho mục đích dinlenmek nghỉ ngơi.) Hai câu ví dụ về mặt ý nghĩa không có gì khác nhau. Do vậy chúng ta có thể sử dụng üzere hay için đều đúng.
Tuy nhiên, có những trường hợp chúng ta chỉ có thể sử dụng için mà không thể sử dụng üzere đối với ý nghĩa “Để” / “Cho”. Đó là những trường hợp nào?
Những trường hợp người nói KHÔNG CHẮC CHẮN về mục đích của mình là có thể đạt được hay không, chúng ta sẽ KHÔNG được dùng üzere.
Mutlu olmak için küçük problemleri kafanıza takmayın
Để hạnh phúc thì bạn đừng để ý quá nhiều tới những vấn đề nhỏ nhặt
Ở đây chúng ta không thể dùng üzere thay cho için được vì mục đích mutlu olmak hạnh phúc, chúng ta không dám chắc có thể đạt được. Kể cả khi chúng ta không để ý quá nhiều tới những vấn đề nhỏ nhặt thì cũng không dám chắc chúng ta có thể hạnh phúc. Câu này chỉ là một lời khuyên chứ không mang ý nghĩa khẳng định.
Một ví dụ khác để chúng ta có thể hiểu hơn
Pyangodan para kazanabilmek için çok bilet aldım
Tôi đã mua rất nhiều vé sổ xố để có thể thắng được tiền
Việc người nói mua nhiều vé xổ số không có nghĩa họ sẽ chắc chắn thắng được xổ số.
Do vậy, chúng ta có thể hiểu, üzere chỉ được dùng cho những mục đích coi như chắc chắn đạt được.
Ngoài ra, üzere cũng được dùng cho những trường hợp trang trọng (thường là các văn bản báo chí, truyền hình) để thay thế için
Cumhurbaşkanı yurt dışı seyahat yapmak üzere yola çıktı.
Viên tổng thống đã lên đường công du nước bạn.
Thực ra, hồi mình học về üzere, mình không hiểu một chút nào ngoài duy nhất ý nghĩa “sắp” / “chuẩn bị” và phải mất một thời gian khá dài mình mới có thể phân biệt được sự khác nhau giữa üzere và için. Dù mình hỏi rất nhiều người Thổ, gần như không một ai có thể giải thích cụ thể rõ ràng cho mình được sự khác nhau rất nhỏ giữa 2 từ nối này, do vậy nếu bạn có cảm thấy khó hiểu giữa cách dùng của 2 từ này thì cũng đừng lo lắng. Một lời khuyên là, chúng ta không cần phải cố gắng hoàn thiện quá mức tất cả mọi thứ, cái nào dễ thì dùng. Mình rất ít khi dùng üzere để thay thế cho için vì bản thân mình thấy từ için đã quá phổ biến, đầy đủ và có thể sử dụng đa văn cảnh. Vậy việc gì phải cố làm khó bản thân mình để sử dụng 1 từ nối ít phổ biến hơn nhỉ?
“Với điều kiện”
Một ý nghĩa khác của üzere nữa, bạn tham khảo qua ví dụ dưới đây:
Akşama geri vermek üzere bu kitabı alabilirsiniz
Các trò có thể mượn quyển sách này với điều kiện tối nay các trò đem trả nó lại
Cách sử dụng üzere cho 3 ý nghĩa trên rất dễ, đó là trước nó chúng ta giữ nguyên động từ (còn mak/mek), không biến đổi gì hết.
Tuy nhiên, còn 1 ý nghĩa nữa của üzere với cách sử dụng khác, phải biến đổi động từ:
“Như”
Ngoài 3 ý nghĩa trên, còn một ý nghĩa nữa của üzere, đó là “Như” – tương tự với từ gibi
Daha önce belirtildiği üzere,..
Như đã được nói từ trước,…
Về cách dùng này, chúng ta sẽ không đi sâu vào tìm hiểu hôm nay vì nó thuộc trình độ cao hơn một chút. Chúng ta sẽ biết về nó khi học thêm lên cao nhé, hôm nay mình chỉ điểm qua cách dùng thứ 4 này để các bạn có thể hình dung được üzere có những cách dùng nào thôi.
Bài tập
Điền các hậu tố thích hợp vào chỗ trống
- Hemşire her üç saatte bir tansiyonumu ölç……..yanıma geldi
- Kimsesiz çocuklar için para topla……bir konser düzenlediler
- Bu konuyu bir daha aç……..kapattık
- Yabancı konukları karşıla……bir saat sonra havaalanına gideceğiz
- Bir daha dön…….. buradan gidiyorum
- Geç kalıyoruz, taksiye binelim. Ders başla………
- Önümüzdeki ay tekrar görüş…………bugünkü toplantımızı bitiriyoruz
- Nerde kaldın? Annem meraktan öl…….