Bài hôm trước chúng ta đã học cách nói “kể từ thời gian nào đấy”
(Ví dụ: 10 yıldır TV izlemiyorum)
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang cách nói “kể từ khi ai đó làm gì đấy”.
Và bài hôm nay khá ngắn và dễ nhớ thôi!
Ví dụ:
Kể từ khi bắt đầu đi làm, tôi dậy sớm hơn vào buổi sáng.
Chúng ta sẽ dịch câu này sang tiếng Thổ như thế nào?
Chúng ta sẽ chia câu trên thành các bộ phận sau:
- Vế 1: (Tôi) bắt đầu đi làm
- Vế 2: Tôi dậy sớm hơn vào buổi sáng.
- Và từ nối, chắc chắn vẫn sẽ là -den/dan beri (kể từ khi)
Cấu trúc: Vế 1 + den/dan beri + vế 2
Đối với vế 2, chúng ta tạo thành câu như bình thường:
Sabahları daha erken kalkıyorum
Tôi dậy sớm hơn vào buổi sáng
Vậy còn vế 1, chúng ta sẽ tạo thành câu thế nào để ghép với -den/dan beri nhỉ?
Công thức
Gốc động từ (bỏ mak/mek) + dığı/diği/duğu/düğü + hậu tố chỉ ngôi
- Thêm dığı nếu nguyên âm cuối cùng trong động từ là a, ı
- Thêm diği nếu nguyên âm cuối cùng trong động từ là e, i
- Thêm duğu nếu nguyên âm cuối cùng trong động từ là o, u
- Thêm düğü nếu nguyên âm cuối cùng trong động từ là ö, ü
(Hoàn toàn là quy luật nguyên âm, không có gì mới lạ)
Hậu tố chỉ ngôi:
- Ben: m
- Sen: n
- O: không thêm
- Biz: mız/miz/muz/müz
- Siz: nız/niz/nuz/nüz
- Onlar: không thêm
Lưu ý: Với ngôi O và Onlar, thay vì thêm hậu tố chỉ ngôi, chúng ta thêm “n” trước khi thêm -den/dan.
Vậy, chúng ta sẽ dịch vế 1 (Tôi bắt đầu đi làm) như thế nào?
- Bắt đầu: başlamak
- Đi làm: çalışmak
- Bắt đầu đi làm: çalışmaya başlamak
- Gốc động từ: çalışmaya başla-
- Thêm dığı/diği/duğu/düğü: çalışmaya başladığı
- Thêm hậu tố chỉ ngôi: (ben) çalışmaya başladığım
- Thêm -den/dan beri: çalışmaya başladığımdan beri
Vậy ta có cả câu là:
Çalışmaya başladığımdan beri sabahları daha erken kalkıyorum
Kể từ khi bắt đầu đi làm, tôi dậy sớm hơn vào buổi sáng.
Tương tự với các ngôi còn lại:
- Çalışmaya başladığından beri sabahları daha erken kalkıyorsun
- Çalışmaya başladığından beri sabahları daha erken kalkıyor
- Çalışmaya başladığımızdan beri sabahları daha erken kalkıyoruz
- Çalışmaya başladığınızdan beri sabahları daha erken kalkıyorsunuz
- Çalışmaya başladığından beri sabahları daha erken kalkıyorlar
Chú ý 1: Chúng ta cũng không dùng câu khẳng định cho thì quá khứ đơn trong văn phạm này
Onunla mezun olduğumuzdan beri görüştüm
Onunla mezun olduğumuzdan beri görüşmedim
Kể từ khi tốt nghiệp, tao chưa gặp lại nó nữa
Chú ý 2: Với các gốc động từ kết thúc bằng các phụ âm sau: f, s, t, k, ç, ş,h,p, chúng ta thêm tığı/tiği/tuğu/tüğü (đổi d thành t)
Bài tập
Bài 1 + 2: Điền hậu tố thích hợp vào chỗ trống

