BÀI 10 – PHẦN 1 – BIẾN ĐỘNG TỪ THÀNH DANH TỪ

Chúng ta đã từng học cách biến danh từ thành tính từ như bài V – Phần 2.

Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu cách biến động từ thành danh từ nhé.

Có 3 cách để biến động từ thành danh từ, và 3 cách này có 1 chút khác nhau ở ý nghĩa cũng như cách dùng.


1. Danh từ chỉ 1 hành động chung nào đó.

Bu yolda araba kullanmak çok keyifli

Lái xe ở đường này rất thích luôn

Ở đây, từ kullanmak mang hàm ý chỉ “sự lái xe” chứ không phải là động từ “lái xe”.

Vậy, cách đầu tiên cũng như cách đơn giản nhất để biến động từ thành danh từ, đó là … giữ nguyên động từ đó 🙂 (không chia động từ, không bỏ mak/mek)

Một số ví dụ khác nhé:

Dalgalı denizde yüzmek tehlikelidir

Bơi ở biển có sóng rất nguy hiểm (Danh từ ở đây là “sự bơi”)

Burada sigara içmek yasaktır

Hút thuốc lá bị cấm ở đây (Danh từ là “sự hút thuốc”)

Kitapsız yaşam kör, sağır ve dilsiz yaşamaktır.

Một cuộc sống thiếu sách là sự sống mà bị mù, câm và điếc. (Danh từ ở đây là “sự sống“)

2. Danh từ chỉ 1 hành động thuộc về 1 ai đó

Şu anda (senin) araba kullanman pek iyi bir fikir değil.

Thời điểm này mày lái xe không phải một ý hay đâu. (Nếu dịch theo ý từng từ thì phải là: Thời điểm này sự lái xe của mày không phải là một ý hay)

Danh từ ở đây là “sự lái xe của mày[senin (araba) kullanman].

Cách tạo thành danh từ này dùng để nói về 1 hành động thuộc về ai đó, như ví dụ bên trên thì là hành động lái xe của mày.  

Cách thêm:

Động từ nguyên dạng bỏ “k” (giữ nguyên ma/me) + hậu tố chỉ sở hữu cách của ngôi

  • Benim (araba) kullanmam
  • Senin (araba) kullanman
  • Onun (araba) kullanma
  • Bizim (araba) kullanmamız
  • Sizin (araba) kullanmanız
  • Onların (araba) kullanmaları

Một số ví dụ khác để chúng ta hiểu hơn về cách tạo thành danh từ này

Bu sebeple derse girmeniz zorunludur

Vì lý do này nên (các) bạn bắt buộc phải đi học. (dịch từng từ: vì lý do này nên việc đi học của các bạn là bắt buộc)

Danh từ ở đây là “việc đi học của các bạn

Ở đây chúng ta không dùng “girmek zorunludur”, vì nếu dùng như vậy, nghĩa của câu sẽ là “vì lý do này nên việc đi học là bắt buộc” – tức là nói về 1 “việc đi học” của chung.

Tuy nhiên, văn cảnh trong câu này chúng ta có thể hiểu, “việc đi học” này chỉ bắt buộc với 1 số người (ở đây là– (các) bạn – siz)

Saç yağlanması aslında saç derisinin yağlanmasıdır

Tóc bết thực ra là do da đầu đổ dầu (Dịch từng từ: Sự đổ dầu của tóc thực ra là sự đổ dầu của da đầu)

Danh từ ở đây là: “sự đổ dầu của tóc” và “sự đổ dầu của da dầu”.


3. Danh từ chỉ 1 kiểu hành động nào đó

Senin araba kullanışın çok farklı

Cái cách mày lái xe rất khác

Ở đây danh từ là “cách mày lái xe” ( chú ý phân biệt với “sự lái xe của mày”.)

Vậy cách biến động từ thành danh từ chỉ “kiểu/cách làm gì đó” như thế nào?

Động từ gốc (bỏ mak/mek) +iş/ış/uş/üş + hậu tố chỉ sở hữu cách của ngôi

  • Benim kullanışım
  • Senin kullanışın
  • Onun kullanışı
  • Bizim kullanışımız
  • Sizin kullanışınız
  • Onların kullanışları

– Với gốc động từ có nguyên âm cuối cùng là e, i -> thêm

– Với gốc động từ có nguyên âm cuối cùng là a, ı -> thêm ış

– Với gốc động từ có nguyên âm cuối cùng là o, u -> thêm

– Với gốc động từ có nguyên âm cuối cùng là ö, ü-> thêm üş

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, thêm “y” trước khi thêm iş/ış/uş/üş

Onların bakışları çok fena

Cái kiểu nhìn của họ rất ghê

Senin gülüşün benim en sevdiğim mevsimdir

Điệu cười của em vốn là mùa mà anh yêu nhất

Có một số danh từ chúng ta đã gặp khá nhiều trong cuộc sống được hình thành hoàn toàn từ những quy tắc trên, ví dụ:

Çakmak

cái bật lửa (dịch theo nghĩa đúng của từ là sự bật tách lên)

Yemek

Đồ ăn

Dondurma

Kem (Dịch theo nghĩa đúng của từ là sự làm đông lại)

Yazma sınavı

Bài kiểm tra viết

Giriş

Lối vào

Çıkış

Lối ra

Satış  

(Sự) bán

Alişveriş

(Sự) mua sắm

Bài tập

Điền hậu tố thích hợp vào chỗ trống

  1. Bazi ülkelerde, öğrencilerin üniversiteye girmek için sigara iç…….. gerekiyormuş
  2. Elektronik firmaları yeni bir sistem geliştirdi. Bu sistemle, arabaların kendi kendine park et….. mümkün
  3. Hindistan’daki tren kazasının ardından yarralıları kurta…… çalışmaları devam ediyor
  4. Yabancıların bu filmi anla…….. zordur
  5. Yarın sana gel………… mümkün değil
  6. Çok yorgunum hemen uyu………. istiyorum
  7. Görevliden başkasının gir……yasaktır.
  8. Etrafınızdaki insanlara yardım et………çok güzel bir….davran…..
  9. En büyük zevkim yağmurda yürü……
  10. Doğum günümü hatırla….. beni çok mutlu etti
  11. Salonun duvarlarını kırmızıya boya…..kimin fikriydi?

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

3 thoughts on “BÀI 10 – PHẦN 1 – BIẾN ĐỘNG TỪ THÀNH DANH TỪ

  1. Merhaba Nehir abla!
    Hii, em rất thích cách chị viết những bài hướng dẫn học tiếng TNK trên blog của chị vì văn phong dí dỏm, dễ hiểu, xúc tích và có nhiều ví dụ cũng như bài tập sinh động. Dạo này kiến thức tiếng Thổ của em được cải thiện nhiều, em cám ơn abla nhiều nha, hihi ❤️
    À, nhân tiện, em cũng có chút chia sẻ nhỏ là em cố gắng học tiếng Thổ vì em có kế hoạch học bậc Thạc sĩ ở TNK về giảng dạy tiếng Thổ cho người nước ngoài. Em biết chị cũng đã đi học ở TNK nên em hy vọng em sẽ có thể “tầm sư học đạo” chị đôi điều, hoặc chị cho em vài recommendation. Đây là email của em: nehirorman_halam@outlook.com
    Khi nào chị có thời gian rảnh thì gửi vào mail em “một cái chấm nhẹ” để hai chị em tiếp tục cuộc trò chuyện, hihi. Em cảm ơn chị.
    Çok teşekkür ederim. İyi günler, abla 💙 Görüşürüz.

    Liked by 1 person

Leave a Reply

Fill in your details below or click an icon to log in:

WordPress.com Logo

You are commenting using your WordPress.com account. Log Out /  Change )

Facebook photo

You are commenting using your Facebook account. Log Out /  Change )

Connecting to %s

%d bloggers like this: