attan inip eşeğe binmek
Thành ngữ
- Ý nghĩa
Nghĩa đen: Xuống ngựa gặp lừa
Nghĩa bóng: Thất thế
- Sử dụng
Dùng câu này để ám chỉ ai đó đang từ chỗ cao cấp hơn lại xuống chỗ thấp cấp hơn
- Ví dụ
Kazım, müdürlüğü bırakıp tezgahtarlığa başlayınca attan inip eşeğe binmiş oldu.
Kazım từ bỏ chức vụ quản lý để đi làm nhân viên bán hàng, đúng là thất thế
Bence Ümit’ten ayrıldıktan sonra Onur’la çıkman attan inip eşeğe binmek olur.
Tao thấy mày chia tay Ümit để đi theo Onur chả khác nào tự xuống cấp
ayıya dayı demek
Động từ
- Ý nghĩa
Nghĩa đen: Gọi con gấu là cậu
Nghĩa bóng: Nhẫn nhục, nhẫn nhịn
- Ví dụ
Japonya’ya gidebilmek için bir sene ayıya dayı dedim
Để được đi Nhật, tao phải nhẫn nhục suốt 1 năm đấy
Bu devirde ayıya dayı demek lazım
Trong thời đại này, ai cũng cần phải chịu nhục mới được.
Có một câu thành ngữ trong tiếng Thổ như sau
Köprüyü geçene kadar ayıya dayı demek
Nghĩa đen: gọi gấu là cậu cho tới khi qua cầu xong
Nghĩa bóng: “đối xử tốt với 1 người mình không thích để đạt được mục đích riêng trong 1 khoảng thời gian nhất định”
dağdan gelip bağdakini kovmak
Thành ngữ
- Ý nghĩa
Nghĩa đen: Đến từ núi rồi đuổi người trông vườn nho
Nghĩa bóng: Cướp công, cướp chỗ
- Cách sử dụng
Sử dụng thành ngữ này khi bạn cảm thấy người đó không làm gì mà họ lại được hưởng những công sức thành quả của bạn
- Ví dụ
Bu masada ben oturuyordum. Dağdan gelip bağdakini kovuyorsun.
Tao toàn ngồi ở bàn này mà. Mày tới sau mà định cướp chỗ à!
Bizim odamıza bizi almıyorlar. Dağdan gelmiş bağdakini kovuyorlar.
Chúng nó không cho bọn mình vào phòng của chính bọn mình. Lũ cướp chỗ.
besle kargayı oysun gözünü
Thành ngữ
- Ý nghĩa
Nghĩa đen: Cho quạ ăn rồi nó mổ mắt bạn
Nghĩa bóng: Làm ơn mắc oán
- Ví dụ
Emre benim dedikodumu yapmış. Besle kargayı oysun gözünü.
Emre nói xấu tao sau lưng đấy. Đúng là làm ơn mắc oán!
Özgeçmişini ben hazırladım ve benim istediğim pozisyona başvurdu. Besle kargayı oysun gözünü!
Tao là người chuẩn bị CV cho nó rồi chính nó lại nộp đơn vào vị trí mà tao muốn. Đúng là làm ơn mắc oán mà!