Bài này chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm phần mở rộng của động từ dạng khởi phát nhé!
Động từ dạng khởi phát nhiều cấp độ
Chúng ta có thể tạo một động từ dạng khởi phát từ 1 động từ vốn đã là dạng khởi phát rồi.
Ví dụ 1 câu tiếng Việt để mọi người dễ hình dung nhé
Tôi bắt anh ấy khiến cô ta nói ra!
Đây chính là 1 câu dạng khởi phát ở nhiều cấp độ.
Còn trong tiếng Thổ thì sao nhỉ?
Ayşe Hanım bugün akşam yemeğini kızına pişirtti
Bà Ayşe bắt con gái nấu ăn tối nay (Nếu dịch sát nghĩa để các bạn hiểu nó là động từ khởi phát nhiều cấp độ thì sẽ là: Tối nay bà Ayşe bắt con gái làm thức ăn chín 😀 )
Ở ví dụ này, động từ gốc là pişmek chín.
Sau đó, động từ này đã được biến thành động từ khởi phát cấp độ 1: pişirmek (làm cho chín) nấu
Tiếp theo, nó được biến thành động từ khởi phát cấp độ 2: pişirtmek bắt nấu
1. Nội động từ
Trên lý thuyết, chúng ta có thể phát triển 1 động từ (cả nội động từ lẫn ngoại động từ) khởi phát lên hàng chục cấp, nhưng thường như vậy câu sẽ vô nghĩa vì quá rối.
Do vậy, để câu có nghĩa và dễ hiểu, chúng ta có thể biến 1 nội động từ thành dạng khởi phát lên tới cấp độ 3 thôi nhé.
Ví dụ:
Động từ ölmek chết
Adamın karısı öldü
Vợ của người đàn ông đã chết
- Cấp độ 1: Kiralık katil adamın karısını öldürdü Sát thủ đã giết chết vợ của người đàn ông
- Cấp độ 2: Adam kiralık katile karısını öldürttü Người đàn ông đã sai sát thủ giết chết vợ mình
- Cấp độ 3: Sevgilisi adama (kiralık katil yoluyla) karısını öldürttürdü Người tình của người đàn ông đã bắt ông ta sai sát thủ giết chết vợ mình
2.Ngoại động từ
Chúng ta có thể biến 1 ngoại động từ thành dạng khởi phát lên tới cấp độ 2 để tạo thành câu dễ hiểu.
Ví dụ
Động từ kesmek cắt
Saçımı kestim
Tôi cắt tóc của mình (tôi tự cắt)
- Cấp độ 1: Berbere saçımı kestirdim Tôi đi cắt tóc (Tôi đã thuê thợ cắt tóc của mình)
- Cấp độ 2: Babam bana saçımı (berberde) kestirtti Bố tôi đã bắt tôi đi cắt tóc (Bố tôi bắt tôi thuê thợ cắt tóc của mình)
Cách tạo nên động từ khởi phát nhiều cấp độ thì khá dễ:
- Với các động từ được thêm đuôi DIR/IR/ER để tạo thành động từ khởi phát, khi muốn tạo nên động từ khởi phát cấp độ 2, hầu hết chúng ta sẽ thêm -t .
- Với các động từ được thêm đuôi -T để tạo thành động từ khởi phát, khi muốn tạo nên động từ khởi phát cấp độ 2, chúng ta thêm TIR (tir/tır/tur/tür).
- Cứ tiếp tục như vậy khi lên cấp độ 3.
Ví dụ
Bitmek hết
- Khởi phát cấp độ 1: bitirmek
- Khởi phát cấp độ 2: bitirtmek
- Khởi phát cấp độ 3: bitirttirmek
Okumak đọc
- Khởi phát cấp độ 1: Okutmak
- Khởi phát cấp độ 2: Okutturmak
- Khởi phát cấp độ 3: Okutturtmak
Động từ khởi phát tạo thành từ động từ hỗ tương
Hẳn bạn còn nhớ động từ hỗ tương là gì đúng không? Nếu không nhớ, bạn hãy xem lại bài 14 phần 3 nhé.
Tin khá không vui là…động từ hỗ tương cũng có thể biến thành động từ khởi phát. Thật dã man nhỉ! Động từ khởi phát đã khiến chúng ta đau đầu lắm rồi, giờ lại còn kết hợp chung với động từ hỗ tương nữa 😀
Tin vui là…thực ra nó rất đơn giản, chỉ cần bạn nắm vững cách tạo nên động từ khởi phát thì phần này dễ như ăn kẹo thôi 😉
Ví dụ
Öğrenciler birbirleriyle ilk derste tanışır
Các học sinh làm quen với nhau trong buổi học đầu tiên
Trong câu này, chúng ta có động từ hỗ tương: tanışmak quen nhau– được biến đổi từ tanımak quen
Öğretmen öğrencileri birbirleriyle ilk derste tanıştırır
Cô giáo giúp (khiến) học sinh làm quen với nhau trong buổi học đầu tiên
Câu này có chứa động từ khởi phát được tạo nên từ động từ hỗ tương
- Động từ hỗ tương: tanışmak
- Động từ khởi phát tạo từ động từ hỗ tương : tanıştırmak
Để tạo động từ khởi phát từ động từ hỗ tương, chúng ta thêm đuôi TIR (tir/tır/tur/tür) là xong thôi!
Altın Portakal Film festivali her yıl binlerce sinemaseveri Antalya’da buluşturuyor
Liên hoan phim Quả Cam Vàng tạo điều kiện cho hàng ngàn khán giả hâm mộ gặp nhau hàng năm
- Động từ hỗ tương: buluşmak
- Động từ khởi phát: buluşturmak
Biraz bekleyin sizi on dakika sonra müdürümüzle görüştüreceğim
Các bạn hãy chờ một chút nhé, mười phút nữa tôi sẽ đưa các bạn vào gặp giám đốc
- Động từ hỗ tương: görüşmek
- Động từ khởi phát: görüştürmek
Chú ý:
Một số động từ khởi phát được tạo ra từ động từ hỗ tương, nhưng nghĩa của nó lại hoàn toàn khác với nghĩa gốc
Ví dụ
Yapmak làm
- Yapışmak dính
- Yapıştırmak gắn vào
Gelmek đến
- Gelişmek cải thiện
- Geliştirmek phát triển
Aramak gọi, tìm kiếm
- Araşmak gọi nhau, tìm nhau (động từ này thường sử dụng trong văn nói, không dùng trong văn viết)
- Araştırmak nghiên cứu, tìm hiểu
BÀI TẬP
Điền hậu tố vào chỗ trống

Gạch những từ sai

Điền hậu tố vào chỗ trống
