BÀI VII – PHẦN 2 – “LÀ”

Hẳn mọi người đã biết, trong tiếng Thổ, động từ “là” (trong tiếng Anh là động từ tobe) thường được biến thành hậu tố đuôi chỉ ngôi để ghép thẳng vào sau danh từ/tính từ trong thì hiện tại.

Ben bir doktorum

Tôi là một bác sĩ

Trong câu trên, um chính là hậu tố chỉ ngôi ben, hay nói đúng hơn, nó đảm nhận vị trí của động từ “là” trong câu.

Vậy trong thì quá khứ thì sao?

Ben bir doktordum

Tôi đã từng là một bác sĩ

Trong câu trên, dum chính là hậu tố chỉ ngôi ben của thì quá khứ, dịch nôm na hậu tố này được hiểu là “đã từng là

Tuy nhiên, với thì tương lai, chúng ta không thể thêm trực tiếp hậu tố vào sau danh từ/tính từ được, mà chúng ta cần dùng tới 1 từ hỗ trợ: olmak. Từ này đảm nhiệm vị trí của động từ “” trong câu (tương đương với động từ tobe trong tiếng Anh)

Ben bir doktor olacağım  

Tôi sẽ là một bác sĩ

Cách chia động từ olmak theo các ngôi hoàn toàn tuân theo quy luật của các động từ khác như chúng ta học ở bài trước.

  • Olacağım
  • Olacaksın
  • olacağız
  • Olacak
  • Olacaksınız
  • Olacaklar

Vậy từ olmak này có thì quá khứ và thì hiện tại không? Câu trả lời là có!

Cách biến đổi nó thành các thì giống hệt như cách biến đổi các động từ khác ở trong các thì đó.

Ví dụ

Thì quá khứ:

Ben bir doktor oldum

Tôi đã trở thành một bác sĩ

Chú ý phân biệt với Ben bir doktordum (tôi đã từng là một bác sĩ) – tức là hiện tại tôi không còn là bác sĩ nữa.

Còn Ben bir doktor oldum – tôi đã thành 1 bác sĩ và hiện tại tôi vẫn là bác sĩ

Thì hiện tại:

Ben bir doktor oluyorum

Tôi đang (trong quá trình) trở thành 1 bác sĩ – Tôi sẽ thành 1 bác sĩ (trong tương lai rất gần và chắc chắn)

Nếu các bạn còn nhớ có 1 cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn, đó là nói về các sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thì ví dụ trên chính là cách dùng đó.

Phân biệt với Ben bir doktorum– hiện tại tôi đang là 1 bác sĩ. Còn Ben bir doktor oluyorum – hiện tại tôi chưa phải là 1 bác sĩ nhưng tôi sắp thành bác sĩ rồi.

Mở rộng

Bên dưới chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 từ nối chỉ sự so sánh.

1.Từ nối Gibi

Gibi

như

Từ nối này thường được đứng sau danh từ như để chỉ 1 sự so sánh:

Benim arabam da onunki gibi

Xe ô tô của tôi cũng như xe của anh ta

Keçi gibi inatçısın

Mày cứng đầu như con dê vậy

Ngoài ra, từ gibi này còn được dùng cho nghĩa “khoảng” khi nói về thời gian

Saat altı gibi buluşalım

Khoảng 6 giờ gì đó chúng ta gặp nhau nhé.

2.Từ nối Kadar

Kadar

bằng (tới mức như)

Từ nối này cũng được đứng sau danh từ để chỉ sự so sánh

Murat, Ali kadar çalışkan değil

Murat không chăm chỉ bằng Ali (Murat không chăm chỉ tới mức như Ali)

Ngoài ra, từ kadar này cũng được dùng cho nghĩa “khoảng” khi nói về số lượng.

Ankara’nın nüfusu dört milyon kadar

Dân số của Ankara khoảng 4 triệu người

3.Chú ý:

Với các ngôi đại từ nhân xưng, chúng ta không dùng trực tiếp đại từ nhân xưng trước từ gibi kadar

O gibi çalışmıyorsun

Mà chúng ta phải biến thành đại từ nhân xưng có sự sở hữu

  • Benim
  • Senin
  • Onun
  • Bizim
  • Sizin
  • Onların

Trở lại ví dụ trên, đúng phải là

Onun gibi çalışmıyorsun

Mày không làm việc như nó

Với từ Kadar cũng vậy

Onun kadar yaşlı değilsin

Mày không già bằng ông ta

4.Một số câu cảm thán thường dùng

Allah Allah!  

Ôi trời ạ

Đây là câu cảm thán được rất nhiều người Thổ sử dụng

  • Allah Allah! Bu saatte kim geldi acaba? Ôi trời ạ! Giờ này còn ai đến nữa nhỉ?

Inşallah!

Hy vọng vậy

Câu này thường được sử dụng khi nói về 1 mong muốn hoặc 1 lời chúc nào đó

  • Falcı “Yakında evleneceksin” dedi. Inşallah! Thầy bói nói “Mày sắp kết hôn rồi đó”. Hy vọng vậy!

Eyvah!

Ôi thôi xong!

Câu cảm thán này được sử dụng trong các tình huống xảy ra các sự việc không may

  • Eyvah! Cüzdanım yok! Ôi thôi xong! Không thấy ví của tôi đâu!

 Ne olur!

Làm ơn

Câu cảm thán này được sử dụng tương tự như “lütfen(làm ơn), tuy nhiên nó mang ý nghĩa tha thiết hơn

  • Ne olur gitme! Xin em đừng đi!

Bài tập

1.Điền thể đúng của động từ olmak vào chỗ trống

  • Uçak bir saat sonra Amerika’da………..
  • Acaba yarın hava güzel……….?
  • Doktor bey, eşim eskisi gibi sağlıklı…….?
  • Yarın ofisinizde………………..?
  • Hava soğuk, ince giyinme, hasta…………
  • Kutlamalar bugün……….., yarın………….
  • Sen bu akşam evde……………..?
  • Bu çocuk çok şımarık…………
  • Sınav soruları zor mu……………..?

2.Đặt 10 câu với mỗi từ gibi/kadar

Published by Hoàng Lê Thanh Hà

A Turkey-addict.

2 thoughts on “BÀI VII – PHẦN 2 – “LÀ”

  1. Selam chị!

    Em hỏi câu hỏi nho nhỏ về cách phân biệt 2 nhóm động từ sau:
    – Nhóm 1: Sự khác biệt giữa “anlatmak”, “söylemek” và “demek”?
    – Nhóm 2: Sự khác biệt giữ “dinlemek” và “duymak”.

    Em cảm ơn chị ❤

    Like

    1. Selam canım,

      1. Anlatmak = giải thích, kể lại
      “Söylemek” và “demek” đều có ý nghĩa là “nói” và hầu như đều có thể dùng thay thế cho nhau được. Trừ trường hợp tường thuật lại một cách gián tiếp câu nói của người khác thì chúng ta phải dùng “söylemek”. Còn “demek” thì dùng trong việc tường thuật trực tiếp.
      VD:
      Hasan’a “Seni çok özledim” dedi
      Hasan’a onu çok özlediğini söyledi.
      Cái này em sẽ học ở bài câu tường thuật nhé, trình độ B1.
      Ngoài ra, “demek” giữ nguyên còn có nghĩa “có nghĩa là, có ý là…”.
      VD: Sevmek, yaşamı paylaşmak demektir (Yêu có nghĩa là chia sẻ cuộc đời)

      2. “Dinlemek” = nghe (listen)
      “Duymak” = nghe thấy (hear)
      Hai từ này có sự khác nhau cũng như “hear” và “listen” khác nhau vậy em.
      Seni dinliyorum: tôi đang nghe bạn đây
      Seni duyamadım: tôi không nghe thấy bạn nói gì cả.
      Ngoài ra, “duymak” còn có nghĩa là “cảm nhận”.
      VD:
      Seninle gurur duydum: Anh cảm thấy tự hào về em

      Liked by 1 person

Leave a Reply

Fill in your details below or click an icon to log in:

WordPress.com Logo

You are commenting using your WordPress.com account. Log Out /  Change )

Facebook photo

You are commenting using your Facebook account. Log Out /  Change )

Connecting to %s

%d bloggers like this: