DANH ĐỘNG TỪ
Lại thêm 1 bài nữa về danh động từ, hay nói đúng hơn, là các giới từ, trạng từ, liên từ hay hậu tố được thêm vào sau danh động từ ấy.
-mEktEnsE, -mEk varken, – mEk yerine
Ý nghĩa: thay vì, thà rằng
Dùng văn phạm này khi chúng ta có sự so sánh giữa 2 hành động và chúng ta chọn hành động chúng ta thích hơn
Ví dụ
Stadyuma gidip soğukta titremektense maçı evde izlemyi tercih ederim
Tao thà chọn xem bóng trên tivi còn hơn ra ngoài sân vận động rồi chết cóng ở đấy
Bence sürekli şikayet etmek yerine sorunlarını çözmeye çalışmalısın
Tao nghĩ là thay vì cứ liên tục phàn nàn thì mày nên cố gắng giải quyết vấn đề (tao nghĩ là thà mày cố gắng giải quyết vấn đề còn hơn là cứ liên tục phàn nàn)
Với -mEk varken, chúng ta để ý rằng, chúng ta sẽ chọn vế phía trước của -mEk varken chứ không chọn vế sau như -mEktEnsE hay -mEk yerine
Maçı evde izlemek varkn neden bu soğukta stadyuma gidiyorsun
Sao lại tới sân vận động trong tiết trời giá rét thế này trong khi mày có thể xem trận đấu tại nhà
-(y)EcEğİnE, -(y)EcEğİ yerde
Ý nghĩa: thay vì
Văn phạm này cũng có nghĩa là “thay vì” tuy nhiên sự lựa chọn của chủ thể trong câu không dựa vào ý thích mà dựa vào khách quan hơn (do vậy nó không có ý nghĩa “thà rằng” như trên)
Ví dụ:
Yolcuların ifadesine göre şoför frene basacağına gaza basmış
Theo lời kể của hành khách thì tài xế đã đạp ga thay vì đạp phanh
Bu konuda haksız olduğunu kabul edip özürn dileyeceğin yerde hala kenini savnuyorsun
Thay vì xin lỗi và chấp nhận rằng mình sai thì mày lại cứ bào chữa cho bản thân mình!
BIẾN DANH TỪ THÀNH TÍNH TỪ
Chúng ta đã từng học cách biến danh từ thành tính từ trong bài 5 phần 2 (bằng cách thêm li/lı/lu/lü/siz/sız/suz/süz). Bài này, chúng ta có thêm 1 cách biến đổi danh từ thành tính từ nữa.
Đó là cách thêm sal/sel/al/el/l vào sau danh từ
Ví dụ:
Bilim: khoa học
Bilimsel: (thuộc về) khoa học
Kültür: văn hóa
Kültürel: (thuộc về) văn hóa
Doğa: thiên nhiên
Doğal: (thuộc về) thiên nhiên
Các câu hỏi các bạn sẽ thắc mắc ở đây:
- Câu 1: Khi nào thì thêm sel/sal khi nào thêm el/al, khi nào chỉ thêm l?
Câu trả lời rất tiếc là không có quy luật cụ thể. Đành phải thực hành nhiều để nhớ thôi.
Thực ra hậu tố này bắt nguồn từ ngôn ngữ của các nước châu Âu như tiếng Pháp, tiếng Anh (tiếng Anh thực chất cũng bắt nguồn từ tiếng Pháp), chứ trong tiếng Thổ cổ không có văn phạm ngữ pháp này.
Ví dụ: Culture văn hóa, culturelle (thuộc về văn hóa) (Tiếng Anh cũng vậy: cultural)
Nature thiên nhiên, naturel (thuộc về thiên nhiên) (Tiếng Anh cũng vậy: natural)
- Câu 2: Phân biệt giữa các tính từ được tạo bằng cách thêm sel/sal/el/al/l vào danh từ với các tính từ được tạo bằng cách thêm li/lı/lu/lü/siz/sız/suz/süz vào danh từ
Rất đơn giản, tính từ được tạo bởi đuôi sel/sal/el/al/l thì mang ý nghĩa có tính chất thuộc về chính danh từ mà vừa tạo ra nó
Bilimsel: thuộc về khoa học (chỉ tính chất “thuộc về” chính danh từ “khoa học”)
Còn tính từ được tạo bởi đuôi li/lı/lu/lü/siz/sız/suz/süz thì mang ý nghĩa sở hữu của danh từ mà nó bổ trợ (chứ không phải danh từ mà tạo ra nó)
Anlamlı: có ý nghĩa (chứ không phải “thuộc về ý nghĩa”)
TỪ NỐI CÓ CHỨA Kİ
- Halbuki, Oysa ki : Ngược lại, trong khi, nhưng, tuy nhiên
Sınavı kazanamadı, halbuki çok çalışmıştı.
Nó trượt kỳ thi tuy rằng nó đã học rất nhiều
Beni aramadı, oysaki arayacağını sanmıştım
Anh ấy không gọi cho tôi trong khi tôi đã tưởng rằng anh ấy sẽ gọi
- Madem (ki): Nếu như vậy
Madem ki sonradan bu kadar üzülecektin neden onunla tartıştın
Nếu như sau đó em sẽ buồn tới mức thế thì tại sao em lại cãi nhau với hắn ta làm gì
- Öyle ki, Şöyle ki: Cụ thể là, tức là, như vậy thì, nếu như vậy, vì thế nên, quá…đến nỗi mà…,
Bazılarımız düşebilir, öyle ki, hepimiz top olabiliriz.
Một số trong chúng ta có thể ngã, vậy nên tất cả chúng ta là những quả bóng
- Sanki: Dường như, làm như
Burası harika bir yer. Sanki cennetteyiz
Chỗ này thật tuyệt vời, dường như chúng ta đang ở thiên đường vậy
- Neyse ki: May là
Neyse ki onu zamanında hastaneye götürdüm.
May là tôi đã đưa cô ta tới viện kịp lúc
- Nasıl ki: như thế nào…
Nasıl ki siz konuşurken ben dinliyorum, siz de ben konuşurken dinleyiniz lütfen.
Khi các bạn nói, tôi đã lắng nghe như thế nào thì khi tôi nói, các bạn làm ơn hãy cũng lắng nghe tôi.
- ta ki: cho tới khi
Yıllardır görmemiştim… ta ki geçen gece otoparkta karşılaşana kadar.
Trong nhiều năm tôi đã không gặp cô ấy cho tới đêm qua, tôi gặp cô ấy tại bãi đỗ xe
- Demek ki: có nghĩa là
Bizi bu saate kadar aramadı demek ki toplantısı hala bitmedi
Cho đến giờ này anh ta chưa gọi thì có nghĩa là cuộc họp chưa kết thúc
- Ne zaman ki: bất cứ khi nào
Ne zaman ki önemli bir karar vereceğim yazı tura atarım.
Bất cứ khi nào tôi chuẩn bị đưa ra những quyết định trọng đại trong cuộc đời mình thì toi lại tung đồng xu này
- Diyelim ki: Giả dụ như / Ví dụ như/ Cứ coi là…
Diyelim ki dünyanın en zengin kadını sensin, neler yaparsın?
Giả dụ như mày là người phụ nữ giàu nhất thế giới, mày sẽ làm gì?
- Yeter ki: Miễn là
Yaptığın hiçbir şeye kızmayacağım, yeter ki yalan söyleme.
Anh sẽ không giận bất cứ những gì em làm đâu, miễn là em đừng nói dối!